Nhà thầu, nhà đầu tư là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Nhà thầu, nhà đầu tư là gì?
Căn cứ theo quy định khoản 4 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định về giải thích từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
4. Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
Theo đó, chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
Nhà thầu là một tổ chức/đơn vị có đầy đủ năng lực để thi công xây dựng công trình cho các chủ đầu tư. Họ sẽ ký hợp đồng với chủ đầu tư và thầu toàn bộ các công việc, dự án liên quan đến công trình ấy.
Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu 2013 quy định về tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư như sau:
Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
b) Hạch toán tài chính độc lập;
c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;
e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
g) Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
h) Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
2. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;
b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật;
c) Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;
d) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.
3. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh.
Theo đó, Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức phải đảm bảo đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đảm bảo tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư.
Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân phải đảm bảo đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật để đảm bảo tư cách hợp lệ của nhà thầu.
Nhà thầu, nhà đầu tư là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia? (Hình từ internet)
Hướng dẫn tra cứu thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Để tra cứu thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bạn cần thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Truy cập vào trang web có địa chỉ: http://muasamcong.mpi.gov.vn – Trang hệ thống mạng đấu thầu quốc gia – Quản lý & vận hành bởi Cục quản lý đấu thầu – Bộ Kế hoạch & đầu tư
Bước 2: Tra cứu cơ sở dữ liệu để tìm thông tin nhà thầu đã được phê duyệt và chọn mục Cơ sở dữ liệu sau đó chọn danh sách nhà thầu đã được phê duyệt.
Bước 3: Điền thông tin tìm kiếm. Cần điền mã số đăng ký kinh doanh đầy đủ và chính xác.
Bước 4: Hiện thị kết quả & thông tin nhà thầu muốn tra cứu.
Như vậy, trên đây là quy trình gồm 4 bước để tra cứu thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mà bạn có thể tham khảo và thực hiện.
>>> Xem thêm: Tổng hợp trọn bộ các quy định liên quan đến Đấu thầu mới nhất hiện nay Tải
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.