Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước được hoàn trả giá trị quyền sử dụng đất như thế nào?

Cho tôi hỏi cách xác định giá trị quyền sử dụng đất cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước như thế nào? - Câu hỏi của Thuý Hạnh (Hậu Giang)

Bảng giá đất có được sử dụng làm căn cứ để tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước hay không?

Căn cứ khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định về bảng giá đất như sau:

Bảng giá đất và giá đất cụ thể
1. Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.
Trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất ít nhất 60 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dự thảo bảng giá đất đến cơ quan có chức năng xây dựng khung giá đất xem xét, trường hợp có chênh lệch lớn về giá đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Theo đó, bảng giá đất sẽ được sử dụng để làm căn cứ để tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước.

người tự nguyện trả lại đất

Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước được hoàn trả giá trị quyền sử dụng đất như thế nào? (Hình tự Internet)

Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước được hoàn trả giá trị quyền sử dụng đất như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 80/2017/TT-BTC quy định về xác định giá trị quyền sử dụng đất để hoàn trả cho người sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất như sau:

- Trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất ở được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất

+ Đối với đất ở

giá trị quyền sử dụng đất

+ Đối với đất sử dụng có thời hạn

giá trị

Trong đó:

++ Thời hạn giao đất (*): là thời hạn giao đất của dự án.

++ Thời hạn giao đất còn lại (**): bằng (=) thời hạn giao đất của dự án trừ (-) thời hạn đã sử dụng đất giao tính đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự nguyện trả lại đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (mà đủ điều kiện được bồi thường):

giá trị quyền sử dụng đất

Trong đó: Diện tích đất nông nghiệp tự nguyện trả lại (*) là diện tích trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp, không bao gồm diện tích vượt hạn mức sử dụng đất nông nghiệp phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 8 Điều 210 Luật Đất đai 2013.

Cơ quan nào ra quyết định việc trả lại giá trị còn lại của tài sản gắn liền với đất khi người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất?

Tại khoản 1 Điều 18a Nghị định 47/2014/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) quy định như sau:

Xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, chi phí đầu tư vào đất còn lại, tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm g khoản 1 Điều 64, điểm c khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai thì chủ sở hữu tài sản được trả lại giá trị còn lại của tài sản gắn liền với đất đã tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật mà không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước theo nguyên tắc sau đây:
a) Việc hoàn trả giá trị còn lại của tài sản gắn liền với đất được thực hiện khi Nhà nước giao, cho thuê đất đã thu hồi cho người khác sử dụng;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm hoàn trả giá trị còn lại của tài sản gắn liền với đất cho người có đất thu hồi;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét từng trường hợp cụ thể để quyết định việc trả lại giá trị còn lại của tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản này;
d) Bộ Tài chính quy định cụ thể khoản này.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ra quyết định việc trả lại giá trị còn lại của tài sản gắn liền với đất khi người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.

Tự nguyện trả lại đất
Quyền sử dụng đất Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất mà người để lại thừa kế chưa trả nợ tiền sử dụng đất thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Thời điểm sử dụng đất ổn định khi không có giấy tờ chứng minh được xác định dựa vào những căn cứ nào?
Pháp luật
Đất trồng cây hiện nay có mấy loại? Những loại đất trồng cây nào được phép xây nhà và đất trồng cây nào không được phép xây nhà?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc là mẫu nào?
Có những hình thức kinh doanh quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản nào?
Có những hình thức kinh doanh quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản nào?
Pháp luật
Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao lâu? Sổ đỏ mới có mấy trang? Thuê lại quyền sử dụng đất có phải cấp sổ đỏ mới?
Pháp luật
Phần vốn góp của thành viên hợp tác xã là quyền sử dụng đất thì có phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho hợp tác xã?
Pháp luật
Quyền sử dụng đất hạch toán vào tài khoản nào? Hướng dẫn hạch toán khi doanh nghiệp nhận vốn góp bằng QSDĐ?
Pháp luật
Hộ gia đình sử dụng đất là gì? Hộ gia đình có được nhà nước cấp đất theo quy định hiện hành không?
Pháp luật
Nghị quyết 18 năm 2022 nêu quan điểm về quyền sử dụng đất là gì? Nhiệm vụ nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tự nguyện trả lại đất
18,366 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tự nguyện trả lại đất Quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tự nguyện trả lại đất Xem toàn bộ văn bản về Quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào