Mẫu tờ khai thực hiện thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy là mẫu nào?
- Mẫu tờ khai thực hiện thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy là mẫu nào?
- Hồ sơ thực hiện thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy gồm những gì?
- Thời hạn giải quyết thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy là bao lâu?
- Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức và sức khỏe để đáp ứng điều kiện thực hiện thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy là gì?
Ngày 07/7/2023, Bộ Quốc phòng ban hành Quyết định 3002/QĐ-BQP năm 2023 về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực tuyển sinh quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Mẫu tờ khai thực hiện thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy là mẫu nào?
- Phiếu đăng ký dự tuyển (tờ khai) theo quy định của Bộ Quốc phòng (Mẫu số 2 kèm theo) được ban hành kèm theo Quyết định 3002/QĐ-BQP năm 2023. TẢI VỀ
Mẫu tờ khai thực hiện thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy gồm giấy tờ nào? (Hình internet)
Hồ sơ thực hiện thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy gồm những gì?
Tại mục 1 phần B Phụ lục ban hành kèm Quyết định 3002/QĐ-BQP năm 2023 quy định:
*Cách thức thực hiện: Thí sinh trực tiếp đăng ký tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện.
*Thành phần hồ sơ gồm:
- 03 phiếu đăng ký sơ tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng.
- 01 phiếu khám sức khỏe.
- 01 bản thẩm tra, xác minh lý lịch.
- 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên đối với những thí sinh thuộc diện ưu tiên (nếu có).
- 04 ảnh chân dung cỡ 4 x 6cm theo quy định của Bộ Quốc phòng.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
*Lệ phí:
- Phí sơ tuyển: 50.000 đồng/hồ sơ. Riêng sơ tuyển các ngành năng khiếu: 120.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
- Phí đăng ký xét tuyển: Theo quy định hằng năm của các học viện, trường.
*Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (tờ khai) theo quy định của Bộ Quốc phòng (Mẫu số 2 kèm theo). TẢI VỀ
- Phiếu khám sức khỏe.
- Bản xác minh lý lịch.
Thời hạn giải quyết thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy là bao lâu?
Theo mục 1 phần B Phụ lục ban hành kèm Quyết định 3002/QĐ-BQP năm 2023 như sau:
*Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh đăng ký dự tuyển vào 02 đợt:
+ Đợt 1: Vào tuần 3 và tuần 4 tháng 4 hằng năm.
+ Đợt 2: Vào tuần 2 tháng 5 hằng năm.
- Kết quả xét duyệt về Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng và thông báo cho các địa phương trước ngày 20 tháng 6; gửi phiếu báo cho thí sinh đủ điều kiện dự tuyển trước ngày 27 tháng 6 hằng năm.
*Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, cá nhân.
*Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng Tuyển sinh các học viện, trường sĩ quan.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
*Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo cho thí sinh.
Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức và sức khỏe để đáp ứng điều kiện thực hiện thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy là gì?
Theo Phần B Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3002/QĐ-BQP năm 2023 quy định:
(1) Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức
Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào các trường trong Quân đội; khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của nhà trường và Bộ Quốc phòng.
- Thực hiện theo Thông tư 05/2019/TT-BQP và Thông tư 02/2023/TT-BQP.
- Phẩm chất đạo đức tốt, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Trường hợp thí sinh là quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
(2) Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi
- Trình độ văn hóa: Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).
- Độ tuổi:
+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi (tính đến năm dự tuyển).
+ Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi (tính đến năm dự tuyển).
(3) Tiêu chuẩn về sức khỏe
* Tiêu chuẩn chung: Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt điểm 1 và điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, theo các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai-mũi-họng; răng-hàm-mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu và sản phụ khoa (đối với nữ).
Một số tiêu chuẩn riêng, như sau:
- Đối với các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần: Gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường Sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:
+ Về thể lực: Tuyến thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên).
+ Về Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
- Đối với các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự và Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không - Không quân:
+ Về thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP
+ Về Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP (thị lực mắt phải đạt 10/10; tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên).
- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số: Các trường được tuyển thí sinh nam đạt chiều cao từ 1,60 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên; thí sinh nữ đạt chiều cao từ 1,52 m trở lên, cân nặng từ 46 kg trở lên; các tiêu chí khác thực hiện như đối với thí sinh dự tuyển nói chung.
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Then, La Hủ):
Các trường được tuyển thí sinh nam đạt chiều cao từ 1,58 m trở lên, nặng 46 kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt chiều cao từ 1,52 m trở lên, nặng 44 kg trở lên; các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
- Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung.
- Tuyển sinh đào tạo phi công tại Trường Sĩ quan Không quân, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không - Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự.
Thí sinh đã qua hai vòng khám sức khỏe đào tạo phi công quân sự do Quân chủng Phòng không - Không quân khám và kết luận đủ điều kiện sức khỏe thì không phải khám sức khỏe khi tiến hành sơ tuyển tại Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.