Mẫu Quyết định cưỡng chế không được thực hiện công việc áp dụng trong thi hành án dân sự ra sao?

Cho tôi hỏi: Mẫu Quyết định cưỡng chế không được thực hiện công việc áp dụng trong thi hành án dân sự ra sao? - Câu hỏi của cô A.P (Hải Phòng).

Mẫu Quyết định cưỡng chế không được thực hiện công việc áp dụng trong thi hành án dân sự ra sao?

Căn cứ Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

Mẫu Quyết định cưỡng chế không được thực hiện công việc áp dụng trong thi hành án dân sự mới nhất là Mẫu số A45-THADS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.

Mẫu Quyết định cưỡng chế không được thực hiện công việc áp dụng trong thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP được áp dụng từ ngày 01/10/2023.

> Tải Mẫu Quyết định cưỡng chế không được thực hiện công việc áp dụng trong thi hành án dân sự Tại đây.

Mẫu Quyết định cưỡng chế không được thực hiện công việc áp dụng trong thi hành án dân sự ra sao?

Mẫu Quyết định cưỡng chế không được thực hiện công việc áp dụng trong thi hành án dân sự ra sao?

Quy định về cưỡng chế thi hành nghĩa vụ không được thực hiện công việc nhất định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 71 Luật Thi hành án dân sự 2008 như sau:

Biện pháp cưỡng chế thi hành án
1. Khấu trừ tiền trong tài khoản; thu hồi, xử lý tiền, giấy tờ có giá của người phải thi hành án.
2. Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án.
3. Kê biên, xử lý tài sản của người phải thi hành án, kể cả tài sản đang do người thứ ba giữ.
4. Khai thác tài sản của người phải thi hành án.
5. Buộc chuyển giao vật, chuyển giao quyền tài sản, giấy tờ.
6. Buộc người phải thi hành án thực hiện hoặc không được thực hiện công việc nhất định.

Theo đó, bược người phải thi hành án không được thực hiện công việc nhất định là một trong những biện pháp cưỡng chế thi hành án dân sự.

Theo đó, tại Điều 119 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định như sau:

Cưỡng chế thi hành nghĩa vụ không được thực hiện công việc nhất định
Người phải thi hành án không tự nguyện chấm dứt việc thực hiện công việc mà theo bản án, quyết định không được thực hiện thì Chấp hành viên ra quyết định phạt tiền đối với người đó, trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu họ khôi phục hiện trạng ban đầu. Trường hợp người đó vẫn không chấm dứt công việc không được làm, không khôi phục lại hiện trạng ban đầu thì Chấp hành viên đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án.

Như vậy, việc cưỡng chế thi hành nghĩa vụ không được thực hiện công việc nhất định được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

Kế hoạch cưỡng chế thi hành án dân sự được quy định ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 72 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 như sau:

Kế hoạch cưỡng chế thi hành án
1. Chấp hành viên lập kế hoạch cưỡng chế thi hành án trong trường hợp cần huy động lực lượng.
2. Kế hoạch cưỡng chế thi hành án có các nội dung chính sau đây:
a) Tên người bị áp dụng biện pháp cưỡng chế;
b) Biện pháp cưỡng chế cần áp dụng;
c) Thời gian, địa điểm cưỡng chế;
d) Phương án tiến hành cưỡng chế;
đ) Yêu cầu về lực lượng tham gia bảo vệ cưỡng chế;
e) Dự trù chi phí cưỡng chế.
3. Kế hoạch cưỡng chế phải được gửi ngay cho Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan Công an cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cưỡng chế thi hành án. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch, yêu cầu của Chấp hành viên.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kế hoạch cưỡng chế của cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp, cơ quan Công an có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và lập phương án bảo vệ cưỡng chế.
Cơ quan Công an có trách nhiệm bố trí lực lượng, phương tiện cần thiết để giữ gìn trật tự, bảo vệ hiện trường, kịp thời ngăn chặn, xử lý hành vi tẩu tán tài sản, cản trở, chống đối việc thi hành án, tạm giữ người chống đối, khởi tố vụ án hình sự khi có dấu hiệu phạm tội.

Như vậy, kế hoạch cưỡng chế thi hành án dân sự được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
868 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào