Mẫu Phiếu điều tra thông tin học sinh lớp 10 năm học 2024 2025 và cách ghi? Phiếu kê khai thông tin học sinh file word lớp 10?

Mẫu Phiếu điều tra thông tin học sinh lớp 10 năm học 2024 2025 và cách ghi? Phiếu kê khai thông tin học sinh file word lớp 10?

Mẫu Phiếu điều tra thông tin học sinh lớp 10 năm học 2024 2025 và cách ghi? Phiếu kê khai thông tin học sinh file word lớp 10 thế nào?

Dưới đây là mẫu Phiếu điều tra thông tin học sinh lớp 10 năm học 2024 2025 (Phiếu kê khai thông tin học sinh file word lớp 10):

TẢI VỀ: Mẫu 1

TẢI VỀ: Mẫu 2

TẢI VỀ: Mẫu 3

Cách ghi Phiếu điều tra thông tin học sinh lớp 10 năm học 2024 2025 (Phiếu kê khai thông tin học sinh file word lớp 10) như sau:

- Về thông tin bản thân học sinh:

Cần kê khai một số thông tin quan trọng gồm: Họ và tên, giới tính, dân tộc, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, chỗ ở hiện tại, số điện thoại cá nhân hoặc gia đình (nếu có)… (đối chiếu thông tin ở giấy khai sinh hoặc hộ khẩu để điền).

Kê khai một số thông tin như: Kết quả học tập năm học trước đó kèm theo hạnh kiểm; Học sinh đã từng làm cán bộ lớp hay không?...

- Về thông tin của nhân thân học sinh:

Họ tên cha và mẹ kèm theo ngày tháng năm sinh, số điện thoại, nghề nghiệp và đơn vị công tác

Hiện nay học sinh đang ở với ai: Nếu ở với bố mẹ thì ghi rõ Bố mẹ, còn không cần kê khai rõ ràng họ tên của Ông/Bà/Cô/Dì/Chú/Bác,... kèm theo mối quan hệ rõ ràng.

Hoàn cảnh gia đình: Học sinh có thể ghi là “Bình thường” nếu bạn sinh ra trong gia đình bình thường, hoặc có thể ghi rõ “Con thương binh, Hộ nghèo, Mồ côi” hay “Khó khăn”.

Lưu ý:

- Viết chữ sạch đẹp, rõ ràng để người đọc có thể nắm bắt được mọi thông tin một cách chính xác nhất.

- Những thông tin được đề cập trong mẫu phiếu này phải trung thực;

- Khi viết cần lưu ý lỗi chính tả, việc viết sai chính tả

Mẫu Phiếu điều tra thông tin học sinh lớp 10 năm học 2024 2025 và cách ghi? Phiếu kê khai thông tin học sinh file word lớp 10?

Mẫu Phiếu điều tra thông tin học sinh lớp 10 năm học 2024 2025 và cách ghi? Phiếu kê khai thông tin học sinh file word lớp 10? (Hình từ Internet)

Quyền và nhiệm vụ của học sinh hiện nay thế nào?

Căn cứ theo Điều 34, 35 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định quyền và nhiệm vụ của học sinh như sau:

Nhiệm vụ của học sinh

(1) Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.

(2) Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.

(3) Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

(4) Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.

(5) Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.

Quyền của học sinh

(1) Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

(2) Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của Điều lệ này.

(3) Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

(4) Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

(5) Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(6) Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Tuổi của học sinh trường trung học được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định tuổi của học sinh trường trung học như sau:

- Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.

- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.

- Học sinh không được lưu ban quá 03 lần trong một cấp học.

- Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước tuổi hoặc học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:

+ Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.

+ Hiệu trưởng thành lập Hội đồng khảo sát, tư vấn gồm thành phần cơ bản sau: đại diện của Lãnh đạo trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang theo học.

+ Căn cứ kết quả khảo sát của Hội đồng khảo sát, tư vấn, hiệu trưởng xem xét, quyết định.

- Học sinh trong độ tuổi quy định ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường trung học tại nơi cư trú hoặc trường trung học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:

+ Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.

+ Hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ của học sinh và xếp vào lớp phù hợp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
891 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào