Mẫu nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 mới nhất 2024? Tải Mẫu học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 ở đâu?

Tôi muốn hỏi nhận xét học bạ theo Thông tư 27 lớp 1 theo Thông tư 27 mới nhất 2024? Tải Mẫu học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 ở đâu? - Câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa).

Mẫu nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 mới nhất 2024? Tải Mẫu nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 ở đâu?

>> Xem thêm: Mẫu nhận xét học bạ theo Thông tư 27 lớp 4

>> Xem thêm: Hướng dẫn minh chứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT năm 2024

Học bạ dùng để ghi kết quả tổng hợp đánh giá cuối năm học của học sinh.

Giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm sẽ thực hiện nhận xét học bạ lớp 1 cho học sinh bao gồm kết quả rèn luyện và học tập của học sinh; mức đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.

Dưới đây là mẫu nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27

> Tải về: Mẫu nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27

Mẫu nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 dưới đây gồm:

- Nhận xét đánh giá đầy đủ các môn học

- Lời nhận xét năng lực, đặc thù lớp 1 theo Thông tư 27

- Lời nhận xét phẩm chất lớp 1 theo Thông tư 27

Mẫu nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 mới nhất 2024? Tải Mẫu học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 ở đâu?

Mẫu nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 mới nhất 2024? Tải Mẫu học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 ở đâu? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn xếp loại học sinh lớp 1 năm học 2023-2024 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Quy định kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, Điều 13 Quy định kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ cách xếp loại học sinh lớp 1 năm học 2023-2024 như sau:

Hoàn thành xuất sắc

- Tiêu chí: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên

- khen thưởng: Khen thưởng danh hiệu Học sinh Xuất sắc cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất sắc.

Hoàn thành tốt:

- Tiêu chí: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên

- Khen thưởng: Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công nhận.

Hoàn thành:

Tiêu chí: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên.

Chưa hoàn thành:

Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.

Học sinh lớp 1 đạt danh hiệu gì thì được tặng giấy khen?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
a) Khen thưởng cuối năm học:
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Xuất sắc cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất sắc;
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công nhận.
b) Khen thưởng đột xuất: học sinh có thành tích đột xuất trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
3. Cán bộ quản lý và giáo viên có thể gửi thư khen cho những học sinh có thành tích, cố gắng trong quá trình học tập, rèn luyện phẩm chất, năng lực hoặc có những việc làm tốt.

Theo đó, Học sinh lớp 1 đạt danh hiệu dưới đây sẽ được tặng giấy khen:

- Học sinh Xuất sắc

- Học sinh Tiêu biểu

- Học sinh có thành tích đột xuất trong năm học

Bên cạnh đó học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

Độ tuổi vào lớp 1 của học sinh là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Điều lệ Trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Tuổi của học sinh tiểu học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2. Học sinh tiểu học học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, độ tuổi vào lớp 1 của học sinh là 06 tuổi.

Trong một số trường hợp trẻ em có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi cao hơn so với quy định (nhưng không quá 03 tuổi):

- Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ;

- Trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Trẻ em người dân tộc thiểu số;

- Trẻ em mồ côi không nơi nương tựa;

- Trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam.

Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
17,714 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào