Mẫu mới nhất Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm?
Thời hạn tổ chức tín dụng khai thuế thay cho khách hàng có tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý
Theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, điểm b khoản 5 Điều 7 và khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế quy định về thời hạn tổ chức tín dụng khai thuế thay cho khách hàng có tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý cụ thể như sau:
Theo khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
"Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý."
Theo khoản 5 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế quy định:
"Điều 7: Hồ sơ khai thuế
...
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế tại Nghị định này, bao gồm:
...
b) Tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động khai thác tải sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý thay cho người nộp thuế có tài sản đảm bảo."
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế quy định:
"Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
d) Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 4 Điều này.
đ) Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1)."
Theo các quy định trên, thời hạn tổ chức tín dụng khai thuế thay cho khách hàng có tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Mẫu mới nhất Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm
Tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 127 Mục XIV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý cụ thể như sau:
Tải tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý tại đây.
Phụ lục bảng kê chi tiết số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý?
Tại tiểu mục 128 Mục XIV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về phụ lục bảng kê chi tiết số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý cụ thể như sau:
Tải phụ lục bảng kê chi tiết số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.