Mẫu hợp đồng xây lắp trong hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ mới nhất năm 2022?
Mới nhất mẫu hợp đồng xây lắp trong hồ sơ mời thầu xây lắp một giai đoạn một túi hồ sơ năm 2022?
Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 13 Mẫu số 1A ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT.
Xem chi tiết và tải mẫu hợp đồng xây lắp trong hồ sơ mời thầu xây lắp một giai đoạn một túi hồ sơ tại đây.
Mẫu hợp đồng xây lắp trong hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ mới nhất năm 2022? (Hình từ Internet)
Giải thích chi tiết nội dung hợp đồng xây lắp trong hồ sơ mời thầu xây lắp một giai đoạn một túi hồ sơ?
Căn cứ theo Mục 1 Chương IV Phần 3 Mẫu 1A ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT, quy định về giải thích từ ngữ trong hợp đồng như sau:
Trong hợp đồng xây lắp, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- “Bản vẽ” là các bản vẽ của công trình, bao gồm các bản vẽ theo hợp đồng và bất kỳ bản về điều chỉnh hoặc bổ sung nào do Chủ đầu tư phát hành theo hợp đồng;
- “Bất khả kháng” là những sự kiện hoặc tình huống nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên và không thể lường trước, không thể tránh được mà nguyên nhân không phải do sơ suất hoặc thiếu chú ý của các bên. Sự kiện bất khả kháng có thể bao gồm nhưng không giới hạn bởi chiến tranh, bạo loạn, định công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch và cấm vận hàng hóa;
- “Chủ đầu tư” là bên thuê Nhà thầu thực hiện công trình và được quy định tại E-ĐKCT;
- Chứng nhận hết thời hạn bảo hành công trình” là giấy chứng nhận được Chủ đầu tư phát hành trên cơ sở Nhà thầu đã khắc phục sửa chữa các sai sót của công trình trong thời hạn bảo hành công trình;
- "Công trình" là các Công trình vĩnh cửu và Công trình tạm, hoặc một trong hai loại công trình này tùy từng trường hợp theo quy định E-ĐKCT;
- "Công trình tạm" là các công trình cần thiết cho việc thi công và lắp đặt công trình do Nhà thầu thiết kế, thi công, lắp đặt và tháo dỡ;
- “Công trình vĩnh cửu” là các công trình có tính vĩnh cửu được thực hiện bởi Nhà thầu theo Hợp đồng;
- "Công trường” là khu vực được xác định trong E-ĐKCT; 1.9 “Giá hợp đồng” là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc thực hiện và hoàn thành công trình, trong đó bao gồm cả chi phí cho việc duy tu bảo dưỡng công trình. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có);
- “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu để thực hiện, hoàn thành và duy tu bảo dưỡng công trình, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo: III. “Năm” là năm dương lịch;
- “Ngày” là ngày dương lịch;
- “Ngày hoàn thành” là ngày hoàn thành công trình được Chủ đầu tư xác nhận theo E-ĐKC;
- “Ngày hoàn thành dự kiến” là ngày mà dự kiến Nhà thầu sẽ hoàn thành công trình. Ngày hoàn thành dự kiến được quy định tại E-ĐKCT;
- “Ngày khởi công” là ngày được ghi trong | E-DKCT. Đó là ngày chậm nhất mà Nhà thầu phải bắt đầu thực hiện công trình. Ngày khởi công không nhất thiết phải trùng với ngày tiếp nhận mặt bằng công trường:
- “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (có thể là nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại E-ĐKCT;
- “Nhà thầu phụ” là tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do Nhà thầu đề xuất, được Nhà thầu ký Hợp đồng để thực hiện một phần công, việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong E-HSDT được Chủ đầu tư chấp thuận;
- “Nhà xưởng” là bất kỳ bộ phận không tách rời nào của công trình có chức năng cơ điện, hóa học hay sinh học;
- “Sai sót” là bất kỳ phần nào của công trình chưa hoàn thành theo đúng hợp đồng:
- “Sự kiện bồi thường” là các sự kiện được xác định theo Mục 41 E-ĐKC;
- “Tháng” là tháng dương lịch;
- “Thay đổi” là các yêu cầu bằng văn bản của Chủ đầu tư làm thay đổi công trình;
- “Thiết bị" là nhà xưởng, xe, máy móc của Nhà thầu được tạm thời mang đến công trường để thi công công trình;
- “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian Nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao;
- “Thông số kỹ thuật” là các yêu cầu kỹ thuật của công trình kèm trong Hợp đồng và bất kỳ thay đổi hay bổ sung nào được Chủ đầu tư đưa ra hay phê duyệt;
- “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được Chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Tên nhà thầu tư vấn giám sát được quy định tại E-ĐKT;
- “Vật tư” là tất cả những thứ được cung cấp, kể cả các vật tư tiêu hao cho Nhà thầu sử dụng trong công trình.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây lắp thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Mục 5 Chương IV Phần 3 Mẫu 1A ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT, quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng xây lắp như sau:
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện bằng cách nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam và là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu), theo Mẫu số 14 Chương VIII. Bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị và hiệu lực quy định tại E-DKCT.
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Chủ đầu tư để bổi thưởng cho bất kỳ tổn thất nào phát sinh do Nhà thầu không hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng.
- Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại E-ĐKCT.
Xem chi tiết nội dung hồ sơ mời thầu xây lắp một giai đoạn một túi hồ sơ tại: Mẫu số 1A ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.