Mẫu Hợp đồng lao động giúp việc gia đình mới nhất hiện nay là gì? Hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình phải có những nội dung nào?
- Mẫu Hợp đồng lao động giúp việc gia đình mới nhất hiện nay là gì?
- Hợp đồng lao động với lao động là người giúp việc gia đình phải đảm bảo có những nội dung nào?
- Nghĩa vụ thông báo của người sử dụng lao động khi ký hợp đồng với lao động là người giúp việc gia đình được quy định thế nào?
- Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình được quy định như thế nào?
Mẫu Hợp đồng lao động giúp việc gia đình mới nhất hiện nay là gì?
Mẫu Hợp đồng lao động giúp việc gia đình mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 01/PLV Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Tải Mẫu Hợp đồng lao động giúp việc gia đình mới nhất: tại đây
Mẫu Hợp đồng lao động giúp việc gia đình mới nhất hiện nay là gì? Hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình phải có những nội dung nào?
Hợp đồng lao động với lao động là người giúp việc gia đình phải đảm bảo có những nội dung nào?
Căn cứ Điều 89 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Một số quy định riêng đối với lao động là người giúp việc gia đình
1. Quy định về hình thức hợp đồng lao động theo Điều 14 và khoản 1 Điều 162; nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động theo Điều 16; nội dung hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21; đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo khoản 2 Điều 35, khoản 3 Điều 36 và khoản 2 Điều 162; nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật theo Điều 40, Điều 41; trợ cấp thôi việc theo Điều 46 của Bộ luật Lao động được thực hiện như sau:
...
c) Nội dung hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động. Căn cứ Mẫu số 01/PLV Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể các quyền, nghĩa vụ và lợi ích của mỗi bên trong hợp đồng lao động để thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế nhưng phải bảo đảm các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động;
Hợp đồng lao động với lao động là người giúp việc gia đình phải đảm bảo có những nội dung tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Nghĩa vụ thông báo của người sử dụng lao động khi ký hợp đồng với lao động là người giúp việc gia đình được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 90 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động
1. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại các Điều 163, 164 và 165 của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động phải thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) việc sử dụng lao động, chấm dứt sử dụng lao động tương ứng theo Mẫu số 02/PLV, Mẫu số 03/PLV Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.
Theo đó, Người sử dụng lao động phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã việc sử dụng lao động, chấm dứt sử dụng lao động trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 163 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình có những nghĩa vụ sau:
- Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp đồng lao động.
- Trả cho người giúp việc gia đình khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật để người lao động chủ động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người giúp việc gia đình.
- Bố trí chỗ ăn, ở hợp vệ sinh cho người giúp việc gia đình nếu có thỏa thuận.
- Tạo cơ hội cho người giúp việc gia đình được tham gia học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp.
- Trả tiền tàu xe đi đường khi người giúp việc gia đình thôi việc về nơi cư trú, trừ trường hợp người giúp việc gia đình chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.