Mẫu giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền có dạng như thế nào?
- Mẫu giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền có dạng như thế nào?
- Điều kiện cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền gồm những gì?
Mẫu giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền có dạng như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 15/BTCT ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BTTTT quy định mẫu giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền có dạng như sau:
Tải mẫu giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền: Tại đây
Mẫu giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền có dạng như thế nào?
Điều kiện cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền như sau:
- Là cơ quan báo chí có Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình;
- Có văn bản chấp thuận và đề nghị cấp Giấy phép biên tập của cơ quan chủ quản đối với cơ quan báo chí thuộc tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành; đối với các cơ quan báo chí Trung ương, văn bản đề nghị cấp Giấy phép phải do người đứng đầu cơ quan báo chí ký;
- Có nhân sự đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn báo chí, có thẻ nhà báo và trình độ ngoại ngữ phù hợp với kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép biên tập;
- Có năng lực kỹ thuật đáp ứng yêu cầu biên tập, gồm:
+ Hệ thống thiết bị làm chậm, thiết bị lưu trữ, phương tiện kỹ thuật thu phát tín hiệu phù hợp với việc biên tập kênh chương trình;
+ Bảo đảm công tác biên tập, biên dịch được thực hiện tại Việt Nam:
++ Biên tập, quản lý nội dung không được trái quy định của pháp luật Việt Nam về báo chí, điện ảnh, quảng cáo và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
++ Biên tập, thực hiện cảnh báo nội dung bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về trẻ em, điện ảnh và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
++ Việc biên dịch kênh chương trình nước ngoài phải bảo đảm tôn trọng, bảo tồn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Có năng lực tài chính cần thiết thể hiện bởi dự toán chi phí biên tập, biên dịch trong 01 (một) năm và văn bản chứng minh nguồn tài chính hợp pháp bảo đảm thực hiện công tác biên tập, biên dịch theo dự toán;
- Có bản quyền hoặc văn bản cho phép được sử dụng kênh chương trình nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định 06/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 71/2022/NĐ-CP, có cụm từ được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 71/2022/NĐ-CP) quy định như sau:
Cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
...
3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao hoặc cung cấp số Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình;
c) Đề án biên tập kênh chương trình nước ngoài thể hiện các nội dung quy định tại Điểm c, d, đ Khoản 2 Điều này kèm theo dự toán chi phí được phê duyệt bởi cơ quan chủ quản báo chí đối với cơ quan báo chí thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành hoặc người đứng đầu cơ quan báo chí phê duyệt đối với các cơ quan báo chí Trung ương;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận bản quyền kênh chương trình nước ngoài. Trường hợp văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt Nam và chứng thực đối với bản dịch;
đ) Hồ sơ được lập thành 01 bộ bản chính, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) hoặc nộp trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử).
e) Trong thời hạn 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền bao gồm những giấy tờ theo quy định trên.
Thông tư 05/2023/TT-BTTTT sẽ có hiệu lực từ ngày 15/8/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.