Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp 2024 theo mẫu số 03a, 03/XĐK, 04/XĐK mới nhất hiện nay như thế nào?
Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp 2024 theo mẫu số 03a, 03/XĐK, 04/XĐK mới nhất hiện nay như thế nào?
Mẫu số 03/XĐK là Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT đã không còn được áp dụng từ ngày 8/8/2016.
Mẫu số 04/XĐK là Mẫu Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BTP đã không còn được áp dụng từ ngày 01/02/2024.
Mẫu số 03a là Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Hiện nay Mẫu số 03/XĐK, Mẫu số 04/XĐK đã không còn áp dụng và chưa có văn bản pháp luật nào thay thế cho hai mẫu này.
Theo đó, đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo có thể tham khảo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
TẢI Tham khảo Mẫu số 03a.
TẢI Tham khảo Mẫu số 03/XĐK.
TẢI Tham khảo Mẫu số 04/XĐK.
Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp 2024 theo mẫu số 03a, 03/XĐK, 04/XĐK mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn điền đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp 2024 theo mẫu số 03a như thế nào?
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP có hướng dẫn các điền thông tin tại Mẫu số 03a Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:
Trên phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất sẽ có đánh những số thứ tự nhỏ được đặt phía trên các chữ cái trong nội dung.
Tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất sẽ căn cứ vào các số thứ tự nhỏ trên phiếu để điền thông tin theo nội dung hướng dẫn sau đây:
(1) Ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
(2) Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
(3) Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
(4) Kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ.
(5) Kê khai thêm chức danh, tên đơn vị công tác.
(6) (Xem chú thích 5).
(7) Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
(8) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
(9) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
(10) Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
(11) Người yêu cầu xóa đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm các giấy tờ nào?
Căn cứ theo Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:
1. Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP (01 bản chính).
2. Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
3. Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
(i) Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;
(ii) Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại (iii);
(iii) Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
(iv) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
(v) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản 1 Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.