Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024? Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất theo Nghị định 101? Thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất là bao lâu?

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024? Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất theo Nghị định 101? Thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất là bao lâu?

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024? Tải mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024 file word ở đâu?

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024 là mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

TẢI VỀ: Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024

CHÚ Ý:

Nếu trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày 01/8/2024 bị mất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024? Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất theo Nghị định 101? Thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất là bao lâu?

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024? Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất theo Nghị định 101? Thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất theo Nghị định 101 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 39 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp bị mất như sau:

(1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

(i) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

(ii) Văn phòng đăng ký đất đai;

(iii) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là cơ quan (i) thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

(2) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

- Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

- Trường hợp phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Trường hợp không thuộc quy định tại điểm b khoản này thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện nội dung quy định tại (3) đối với hộ gia đình, cá nhân; thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, chi phí đăng tin do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chi trả;

- Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai sau khi đã thực hiện các nội dung quy định tại (3); cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.

Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

(3) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

- Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp;

- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập biên bản kết thúc niêm yết và gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai.

(4) Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày 1/8/2024 bị mất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra thông tin của Trang bổ sung trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với các thông tin cập nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên Trang bổ sung.

Thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất như sau:

Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
5. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thời gian đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
...

Theo đó, thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thời gian đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

Cấp lại sổ đỏ
Sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thay đổi mẫu Sổ đỏ, Sổ hồng mới từ 1/8/2024, có phải đi làm lại Sổ mới không? Cấp Sổ đỏ online quy định thế nào?
Pháp luật
Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất có sao không? Sơ đồ thửa đất trên Sổ đỏ từ 1/8/2024 được thể hiện thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024? Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất theo Nghị định 101? Thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất là bao lâu?
Pháp luật
So sánh mẫu sổ đỏ cũ và mẫu sổ đỏ mới người dân cần chú ý? Mẫu sổ đỏ cũ và mẫu sổ đỏ mới có gì khác biệt không?
Pháp luật
Điểm mới Thông tư 10 2024 về mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới từ 1 8 2024 cần chú ý? Thông tư nào chính thức hết hiệu lực?
Pháp luật
Sổ đỏ đã cấp cho hộ gia đình sẽ được xử lý như thế nào theo quy định của Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ có phải là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không và sẽ được cấp cho những ai?
Pháp luật
06 trường hợp nào sẽ bị thu hồi Sổ đỏ từ 01/08/2024? Thẩm quyền cấp sổ đỏ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đính chính sổ đỏ đã cấp có sai sót từ 1 8 2024? Hồ sơ đính chính sổ đỏ đã cấp có sai sót gồm những gì?
Pháp luật
09 trường hợp được cấp đổi sổ đỏ đã cấp từ 1 8 2024? Thủ tục cấp đổi sổ đỏ đã cấp theo Nghị định 101 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp lại sổ đỏ
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
268 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào