Mẫu biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ mới nhất 2024 theo Nghị định 136 thế nào?

Mẫu biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ mới nhất 2024 theo Nghị định 136 thế nào? - Câu hỏi của chị D.N (Bình Dương)

Mẫu biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ mới nhất 2024 theo Nghị định 136 thế nào?

Hiện hành, biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy là Mẫu số PC10 được ban hành tại Phụ lục 9 Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Tham khảo mẫu biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy như sau:

Tải về mẫu biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy

Mẫu biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ mới nhất 2024 theo Nghị định 136 thế nào?

Mẫu biên bản tự kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ mới nhất 2024 theo Nghị định 136 thế nào?

Đối tượng nào thực hiện kiểm tra phòng cháy chữa cháy?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng kiểm tra về phòng cháy chữa cháy cụ thể như sau:

- Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy;

- Khu dân cư, hộ gia đình, rừng, phương tiện giao thông cơ giới, hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

- Công trình xây dựng trong quá trình thi công thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự;

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra về phòng cháy chữa cháy?

Tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy cụ thể như sau:

(1) Người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy, chủ hộ gia đình, chủ rừng có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thường xuyên về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình;

(2) Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy thường xuyên;

Định kỳ 06 tháng gửi báo cáo kết quả kiểm tra về cơ quan Công an quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra;

(3) Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ một năm một lần;

Kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP khu dân cư thuộc phạm vi quản lý;

(4) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra đột xuất phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP trong phạm vi quản lý của mình;

(5) Cơ quan Công an có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 06 tháng một lần đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

Định kỳ một năm một lần đối với hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy và các cơ sở còn lại thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

Kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý; kiểm tra một năm một lần trong quá trình thi công đối với công trình xây dựng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Phòng cháy chữa cháy Tải trọn bộ các quy định về Phòng cháy chữa cháy hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Yêu cầu kỹ thuật đối với cảng cạn? Các cảng cạn ở Việt Nam hiện nay? Hệ thống phòng cháy chữa cháy của cảng cạn?
Pháp luật
Người phát hiện vụ cháy rừng đang xảy ra cần phải báo cho ai? Khi có mức độ thiệt hại chủ rừng cần phải thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cháy nhà, cháy chung cư gọi 114 để báo cháy hay báo cháy bằng hiệu lệnh? Ai tham gia chữa cháy?
Pháp luật
Ngừng cấp điện, nước cho công trình, cơ sở sản xuất tại Hà Nội nếu không đảm bảo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy từ 1/1/2025?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu ký túc xá dành cho sinh viên trường Đại học là bao nhiêu? Bao gồm những phòng nào?
Pháp luật
Nhà ở kết hợp kinh doanh cần đảm bảo điều kiện phòng cháy chữa cháy là gì? UBND xã phường thẩm quyền kiểm tra PCCC không?
Pháp luật
Mẫu đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện phòng cháy chữa cháy mới nhất? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Tải tổng hợp quy chuẩn về phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024? Quy chuẩn PCCC mới nhất 2024 thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu chung về phòng cháy chữa cháy trong hầm đường bộ? Giải pháp thoát nạn trong hầm đường bộ?
Pháp luật
Thông tư 32/2024/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy chữa cháy áp dụng từ ngày 24/8/2024 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng cháy chữa cháy
11,340 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào