Mã trường Đại học Sài Gòn? Mã trường SGU? Mã ngành Đại học Sài Gòn năm 2024 2025 như thế nào? Mã ngành SGU?

Mã trường Đại học Sài Gòn? Mã trường SGU? Mã ngành Đại học Sài Gòn năm 2024 2025 như thế nào? Mã ngành SGU?

Mã trường Đại học Sài Gòn? Mã trường SGU là gì?

>> XEM Nguyện vọng 1 là gì? Nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 khác nhau thế nào?

Căn cứ theo Mục I Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Sài Gòn có nêu mã trường Đại học Sài Gòn, mã trường SGU như sau:

- Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Sài Gòn (Saigon University).

- Mã trường: SGD.

- Địa chỉ các trụ sở:

STT

Loại cơ sở đào tạo

Tên cơ sở đào tạo

Địa điểm

Diện tích

đất (m)

Diện tích xây dựng

(m2)

1

Cơ sở đào tạo chính

Cơ sở chính

273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, TP.HCM

29,374

13,715

2

Cơ sở đào tạo chính

Cơ sở 1

Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

6,052

2,829

3

Cơ sở đào tạo chính

Cơ sở 2

04 Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM

6,900

2,553

4

Khác

Ký túc xá

99 An Dương Vương, Phường 16, Quận 8, TP.HCM

1,599


512


5

Cơ sở đào tạo chính

Trường THTH Sài Gòn

220 Trần Bình Trọng, Phường 4, Quận 5, TP.HCM

10,472

4,261

6

Cơ sở đào tạo chính

Trường Tiểu học thực hành Đại học Sài Gòn

20 Ngô Thời Nhiệm, P. Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

4,981

2,508

>> Như vậy, mã trường Đại học Sài Gòn (mã trường SGU) là: SGD.

>> TẢI VỀ Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Sài Gòn.

Mã trường Đại học Sài Gòn? Mã trường SGU? Mã ngành Đại học Sài Gòn năm 2024 2025 như thế nào? Mã ngành SGU?

Mã trường Đại học Sài Gòn? Mã trường SGU? Mã ngành Đại học Sài Gòn năm 2024 2025 như thế nào? Mã ngành SGU? (Hình từ Internet)

Mã ngành Đại học Sài Gòn năm 2024 2025 như thế nào? Mã ngành SGU ra sao?

Căn cứ theo Mục II Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Sài Gòn có nêu mã ngành Đại học Sài Gòn năm 2024 2025 (mã ngành SGU) như sau:

Mức điểm ưu tiên khu vực 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non được ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định mức điểm ưu tiên khu vực như sau:

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm

- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm;

- Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

* Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.

BẢNG: Phân chia khu vực tuyển sinh

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Khu vực 1 (KV1)

Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

Khu vực 2 (KV2)

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

Khu vực 3 (KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Chú ý:

* Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ);

Các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn;

Nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

** Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Hồ sơ duyệt công nhận tốt nghiệp THPT 2024 gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 44 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định hồ sơ duyệt công nhận tốt nghiệp THPT như sau:

(1) Bản ghi thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT;

(2) Danh sách thí sinh được đề nghị công nhận tốt nghiệp THPT;

(3) Danh sách và hồ sơ thí sinh được đặc cách, miễn thi, được tốt nghiệp THPT do phúc khảo hoặc giải quyết khiếu nại về hồ sơ thi;

(4) Đĩa CD chứa dữ liệu thi;

(5) Những biên bản liên quan;

(6) Các loại hồ sơ khác theo hướng dẫn hằng năm của Bộ GDĐT.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
3,623 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào