Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 về xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trong khu vực cấm ra sao?
- Khái niệm phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?
- Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 về xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trong khu vực cấm ra sao?
- Nhiệm vụ của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?
- Quyền hạn của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?
Khái niệm phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?
Căn cứ khoản 8 Điều 2 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023, phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là giới hạn không gian được thiết lập để quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; có thể bao gồm đầy đủ khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn hoặc chỉ có khu vực cấm hoặc chỉ có khu vực cấm và khu vực bảo vệ hoặc chỉ có khu vực cấm và vành đai an toàn.
Đối với kho đạn dược, phạm vi bảo vệ gồm khu vực cấm và vành đai an toàn kho đạn dược; đối với hệ thống ăng-ten quân sự, phạm vi bảo vệ gồm khu vực cấm và hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự.
Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 về phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự ra sao? (Hình từ Internet)
Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 về xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trong khu vực cấm ra sao?
Căn cứ Điều 17 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023, xác định phạm vi bảo vệ của công trình quốc phòng và khu quân sự trong khu vực cấm như sau:
- Phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự xác định theo từng loại, nhóm, yêu cầu quản lý bảo vệ, vị trí, điều kiện địa hình, dân cư nơi có công trình quốc phòng, khu quân sự và được quy định như sau:
+ Phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng được xác định theo ranh giới sử dụng mặt đất, mặt nước và phần mở rộng từ ranh giới đó ra xung quanh. Phần mở rộng được xác định theo từng loại, nhóm công trình quốc phòng không vượt quá 55 mét trên mặt đất, 500 mét trên mặt nước;
+ Phạm vi khu vực cấm của khu quân sự được xác định theo ranh giới sử dụng mặt đất, mặt nước của khu quân sự hoặc khoảng không của khu quân sự khi được thiết lập trên không;
+ Phạm vi khu vực cấm trong lòng đất, dưới mặt nước, trên không của công trình quốc phòng và khu quân sự được xác định theo mặt thẳng đứng từ đường ranh giới khu vực cấm từ mặt đất, mặt nước trở xuống không giới hạn về chiều sâu, lên trên không chiều cao không quá 5.000 mét;
+ Phạm vi khu vực cấm được thể hiện trên sơ đồ, bản đồ và thực địa; có tường rào, hàng rào, hào ngăn cách hoặc cột mốc, biển báo, phao tiêu để xác định ranh giới.
Lưu ý: Khu vực cấm là khu vực được giới hạn bởi ranh giới trên mặt đất, trong lòng đất, trên mặt nước, dưới mặt nước, trên không của công trình quốc phòng, khu quân sự, được thiết lập để kiểm soát nghiêm ngặt hoạt động của người, phương tiện, bảo đảm an ninh, an toàn và phòng, chống hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật nhà nước, bí mật quân sự.
Nhiệm vụ của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 nhiệm vụ của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:
- Tổ chức thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, phương án bảo vệ an ninh, an toàn công trình quốc phòng và khu quân sự;
- Thực hiện công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh ngăn chặn âm mưu, thủ đoạn, hoạt động thu thập thông tin trái phép, xâm phạm, phá hoại công trình quốc phòng và khu quân sự;
- Tuần tra, canh gác, kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện ra, vào khu vực cấm, khu vực bảo vệ và thực hiện các hoạt động bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình;
- Xây dựng đơn vị an toàn; phối hợp với chính quyền địa phương quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự và tổ chức xây dựng địa bàn an toàn;
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quyền hạn của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 cũng nêu rõ quyền hạn của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:
- Kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện ra, vào khu vực cấm, khu vực bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
- Ngăn chặn người, phương tiện ra, vào khu vực cấm, khu vực bảo vệ, tạm giữ đồ vật, phương tiện khi có căn cứ cho rằng người, phương tiện, đồ vật đó có nguy cơ gây nguy hại đến an toàn của công trình quốc phòng và khu quân sự;
- Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc sử dụng phương tiện thông tin liên lạc, tạm cấm đường để thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng và bảo đảm an toàn cho người, tài sản trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự theo quyết định của người chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên;
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự theo quy định của Luật này;
- Được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, an toàn công trình quốc phòng và khu quân sự theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Sử dụng biện pháp bảo vệ khác theo quy định của pháp luật.
Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.