Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online cho tổ chức từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online cho tổ chức từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu? Thắc mắc của anh H.T ở Phú Yên.

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online cho tổ chức từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định về lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài như sau:

Mức thu lệ phí
...
6. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 80% (tám mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online cho tổ chức như sau:

- Mức lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho tổ chức kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025 là 800.000 đồng/giấy phép.

- Mức lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho tổ chức kể từ ngày 01/01/2026 là 1.000.000 đồng/giấy phép.

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online cho tổ chức từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online cho tổ chức từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu gồm có các giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu gồm có các giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá

- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;

- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

- Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

- Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, đ và e khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc mã số chứng chỉ hành nghề đối với tài liệu tại điểm d khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 19 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề và cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 110 Nghị định này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm có như sau:

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
711 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào