Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01 dùng cho Việt Nam năm 2024 do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành ra sao?
- Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01 dùng cho Việt Nam năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ra sao?
- 05 mục đích tạo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam là gì?
- Danh sách 30 đơn vị nào tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam năm 2024?
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01 dùng cho Việt Nam năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ra sao?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục IV Khung năng lực ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam gồm có 03 cấp (Sơ cấp - Trung cấp - Cao cấp).
Cụ thể mô tả tổng quát các bậc ngoại ngữ như sau:
Mô tả tổng quát |
Bậc 1 - Sơ cấp Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ. |
Bậc 2 - Sơ cấp Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. |
Bậc 3 - Trung cấp Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. |
Bậc 4 - Trung cấp Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. |
Bậc 5 - Cao cấp Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết. |
Bậc 6 - Cao cấp Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp. |
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01 dùng cho Việt Nam năm 2024 do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành ra sao? (Hình từ Internet)
05 mục đích tạo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam là gì?
Căn cứ Mục I Khung năng lực ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, 05 mục đích tạo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam gồm:
- Làm căn cứ thống nhất về yêu cầu năng lực cho tất cả ngoại ngữ được giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Làm căn cứ xây dựng chương trình, biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình, sách giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, các tài liệu dạy học ngoại ngữ khác và xây dựng tiêu chí trong kiểm tra, thi và đánh giá ở từng cấp học, trình độ đào tạo, bảo đảm sự liên thông trong đào tạo ngoại ngữ giữa các cấp học và trình độ đào tạo.
- Làm căn cứ cho giáo viên, giảng viên lựa chọn và triển khai nội dung, cách thức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá để người học đạt được yêu cầu của chương trình đào tạo.
- Giúp người học hiểu được nội dung, yêu cầu đối với từng trình độ năng lực ngoại ngữ và tự đánh giá năng lực của mình.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác, trao đổi giáo dục, công nhận văn bằng, chứng chỉ với các quốc gia ứng dụng Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR).
Danh sách 30 đơn vị nào tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam năm 2024?
Theo Mục II Thông báo 1098/TB-QLCL năm 2023 của Cục quản lý chất lượng, danh sách 30 đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Tiếng anh) như sau:
TT | Tên đơn vị |
1 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
3 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
5 | Đại học Thái Nguyên |
6 | Trường Đại học Cần Thơ |
7 | Trường Đại học Hà Nội |
8 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
9 | Trường Đại học Vinh |
10 | Trường Đại học Sài Gòn |
11 | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
12 | Trường Đại học Trà Vinh |
13 | Trường Đại học Văn Lang |
14 | Trường Đại học Quy Nhơn |
15 | Trường Đại học Tây Nguyên |
16 | Học viện An ninh nhân dân |
17 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
18 | Trường Đại học Công thương Thành phố Hồ Chí Minh |
19 | Trường Đại học Thương mại |
20 | Học viện Khoa học quân sự |
21 | Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh |
22 | Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
23 | Học viện Cảnh sát nhân dân |
24 | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
25 | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
26 | Trường Đại học Ngoại thương |
27 | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
28 | Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
29 | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
30 | Trường Đại học Lạc Hồng |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.