Khung giá cho thuê mặt bằng sân bay quốc tế tân sơn nhất 2024? Quy định về phân loại mặt bằng tại sân bay ra sao?
Khung giá cho thuê mặt bằng sân bay quốc tế tân sơn nhất 2024?
Khung giá cho thuê mặt bằng sân bay quốc tế tân sơn nhất hiện nay được quy định tại Điều 23 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT tùy thuộc vào loại mặt bằng. Cụ thể như sau:
Khung giá cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không tại nhà ga hành khách
Vị trí | Đơn vị tính | Khung giá tối thiểu | Khung giá tối đa |
Khu vực ga quốc tế | USD/m2/tháng | 32 | 45 |
Khu vực ga quốc nội | VNĐ/m2/tháng | 450.000 | 650.000 |
Nội dung dịch vụ: cho thuê mặt bằng, phòng làm việc và (01) chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho văn phòng.
Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá tối thiểu | Khung giá tối đa |
A. NHÀ GA QUỐC TẾ | |||
I. Khu vực trong cách ly | |||
Kinh doanh sách báo, bưu điện lầu 3 | USD/m2/tháng | 30 | 45 |
Kinh doanh sách báo, bưu điện lầu 2 | USD/m2/tháng | 60 | 90 |
Kinh doanh thương mại lầu 2 | USD/m2/tháng | 60 | 90 |
Kinh doanh thương mại lầu 3; cụ thể từng vị trí: (3.4.17; 3.4.18: 3.4.19: 3.4.20; 3.4.21; 3.4.22) | USD/m2/tháng | 48 | 72 |
Kinh doanh thương mại lầu 3 (khu vực còn lại) | USD/m2/tháng | 60 | 90 |
Kinh doanh ăn uống | USD/m2/tháng | 65 | 98 |
Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP) | USD/m2/tháng | 100 | 150 |
Mặt bằng kho | USD/m2/tháng | 35 | 53 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2 | USD/vị trí/ tháng | 350 | 525 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2 | USD/vị trí/ tháng | 700 | 1.050 |
II. Khu vực ngoài cách ly | |||
1. Khu vực hạn chế | |||
Kinh doanh thương mại | VNĐ/m2/tháng | 1.450.000 | 2.175.000 |
Quầy hành lý thất lạc (L&F) | VNĐ/m2/tháng | 800.000 | 1.200.000 |
Kinh doanh ăn uống | VNĐ/m2/tháng | 1.600.000 | 2.400.000 |
Mặt bằng kho | VNĐ/m2/tháng | 700.000 | 1.050.000 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2 | VNĐ/vị trí/tháng | 8.000.000 | 12.000.000 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có Diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2 | VNĐ/vị trí/tháng | 16.000.000 | 24.000.000 |
2. Khu vực sảnh nhà ga | |||
Sảnh ga quốc tế | VNĐ/m2/tháng | 700.000 | 1.050.000 |
Mặt bằng kho (Sảnh ga quốc tế) | VNĐ/m2/tháng | 350.000 | 525.000 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2 | VNĐ/vị trí/tháng | 4.000.000 | 6.000.000 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2 | VNĐ/vị trí/tháng | 8.000.000 | 12.000000 |
3. Các hình thức kinh doanh khác | |||
Mặt bằng đặt máy ATM, Kios banking (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 1 m2) | VNĐ/máy/tháng | 6.000.000 | 9.000.000 |
Mặt bằng đặt máy làm thủ tục hành khách tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 1 m2) | VNĐ/máy/tháng | 2.200.000 | 3.300.000 |
Mặt bằng đặt máy đóng gói hành lý (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 5 m2) | VNĐ/máy/tháng | 10.000.000 | 15.000.000 |
Đặt ghế mát xa (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 3 m2) | VNĐ/ghế/tháng | 3.000.000 | 4.500.000 |
4. Mặt bằng khác | |||
Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không) | VNĐ/m2/tháng | 900.000 | 1.350.000 |
B. NHÀ GA QUỐC NỘI | |||
I. Khu vực trong cách ly, hạn chế | |||
Mặt bằng kinh doanh ăn, uống loại 1: Kinh doanh phòng khách hạng thương gia | VNĐ/m2/tháng | 720.000 | 1.080.000 |
Mặt bằng kinh doanh ăn, uống loại 2 | VNĐ/m2/tháng | 600.000 | 900.000 |
Mặt bằng kinh doanh khác (không Phải kinh doanh ăn, uống) | VNĐ/m2/tháng | 720.000 | 1.080.000 |
Mặt bằng kho, bếp | VNĐ/m2/tháng | 300.000 | 450.000 |
Mặt bằng đặt quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F) | VNĐ/m2/tháng | 600.000 | 900.000 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2 | VNĐ/vị trí /tháng | 4.000.000 | 6.000.000 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2 | VNĐ/vị trí /tháng | 8.000.000 | 12.000.000 |
II. Khu vực ngoài cách ly | |||
l. Khu vực sảnh nhà ga | |||
Mặt bằng kinh doanh | VNĐ/m2/tháng | 600.000 | 900.000 |
Mặt bằng kho | VNĐ/m2/tháng | 250.000 | 375.000 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2 | VNĐ/vị trí /tháng | 3.000.000 | 4.500.000 |
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2 | VNĐ/vị trí /tháng | 6.000.000 | 9.000.000 |
2. Các hình thức kinh doanh khác | |||
Mặt bằng đặt máy ATM, Kios banking (1 vị trí đặt máy có diện tích đến 1 m2) | VNĐ/máy/tháng | 5.000.000 | 7.500.000 |
Mặt bằng đặt máy làm thủ tục hành khách tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 1 m2) | VNĐ/máy/tháng | 2.200.000 | 3.300.000 |
Mặt bằng đặt máy đóng gói hành lý (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 5 m2) | VNĐ/máy/tháng | 8.000.000 | 12.000.000 |
Đặt ghế matxa (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 3 m2) | VNĐ/ghế/tháng | 2.000.000 | 3.000.000 |
Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không) | VNĐ/m2/tháng | 650.000 | 975.000 |
Mặt bằng phòng tác nghiệp, phòng đặt máy, phòng nghỉ, trực ca... | VNĐ/m2/tháng | 300.000 | 450.000 |
Khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa
Đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác nhà ga hành khách và nhà ga hàng hóa) đang hoạt động tại các cảng hàng không, sân bay khác hoặc được đầu tư, xây dựng mới có cung cấp dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, hàng hóa đề xuất mức khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng với Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Thông tư.
Khung giá cho thuê mặt bằng sân bay quốc tế tân sơn nhất 2024? (Hình từ Internet)
Quy định về phân loại mặt bằng tại sân bay tại Thông tư 53/2019/TT-BGTVT ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì các phân loại mặt bằng tại các cảng hàng không, sân bay quy định tại Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thực hiện theo tài liệu khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận theo quy định về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay.
Trường hợp nào được miễn soi chiếu an ninh hàng không?
Các trường hợp được miễn soi chiếu an ninh hàng không quy định tại Điều 33 Thông tư 25/2022/TT-BGTVT như sau:
Miễn kiểm tra an ninh hàng không
1. Miễn kiểm tra an ninh hàng không đối với người, hành lý xách tay của đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang quy định tại Điều 4, Nghị định số 96/2021/NĐ-CP ngày 02/11/2021 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang.
2. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh cảnh vệ - Bộ Công an trong việc kiểm tra danh sách đối tượng được miễn kiểm tra an ninh hàng không.
Như vậy, các trường hợp được miễn soi chiếu an ninh hàng không bao gồm:
+ Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Người đứng đầu Nhà nước, cơ quan lập pháp, Chính phủ các nước thực hiện chuyến thăm cấp nhà nước, thăm chính thức, thăm làm việc, thăm cá nhân tại Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.