Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất từ ngày 01/8/2024 tại Thông tư 12 như thế nào?

Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất từ ngày 01/8/2024 tại Thông tư 12 như thế nào?

Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất từ ngày 01/8/2024 tại Thông tư 12 như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2024/TT-BTNMT quy định về khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất như sau:

(1) Ban hành kèm theo Thông tư 12/2024/TT-BTNMT khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất tại Phụ lục II để phục vụ xây dựng giáo trình và tài liệu giảng dạy quy định tại điểm c khoản 3 Điều 36 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

(2) Thời lượng một khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất nêu trên tối thiểu là 120 tiết, chưa bao gồm thời gian ôn tập và thi sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.

(3) Một lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất tối đa không quá 80 học viên.

Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất từ ngày 01/8/2024  tại Thông tư 12 như thế nào?

Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất từ ngày 01/8/2024 tại Thông tư 12 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Chi tiết khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất như thế nào?

Căn cứ Phụ lục II kèm theo Thông tư 12/2024/TT-BTNMT quy định khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất như sau:

(1) Phần nội dung pháp luật chung

- Một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai (16 tiết lý thuyết, 4 tiết thực hành)

+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

+ Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

+ Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

+ Tài chính đất đai, giá đất

+ Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giá đất

- Một số nội dung của pháp luật khác liên quan đến định giá đất (12 tiết lý thuyết, 4 tiết thực hành)

+ Một số nội dung của pháp luật về thẩm định giá

+ Một số nội dung của pháp luật về xây dựng

+ Một số nội dung của pháp luật về kinh doanh bất động sản

+ Một số nội dung của pháp luật khác có liên quan

(2) Phần nội dung pháp luật về giá đất

- Phương pháp định giá đất (15 tiết lý thuyết, 08 tiết thực hành)

+ Nguyên tắc, căn cứ định giá đất, thời điểm định giá đất

+ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất

+ Phương pháp so sánh

++ Khái niệm phương pháp so sánh

++ Điều kiện áp dụng theo phương pháp so sánh

++ Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp so sánh

+ Phương pháp thu nhập

++ Khái niệm phương pháp thu nhập

++ Điều kiện áp dụng theo phương pháp thu nhập

++ Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thu nhập

+ Phương pháp thặng dư

++ Khái niệm phương pháp thặng dư

++ Điều kiện áp dụng theo phương pháp thặng dư

++ Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư

+ Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

++ Khái niệm phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

++ Điều kiện áp dụng theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

++ Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

- Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất (20 tiết lý thuyết, 08 tiết thực hành)

+ Trường hợp áp dụng bảng giá đất

+ Căn cứ xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

+ Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

+ Công tác chuẩn bị xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

+ Trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

- Định giá đất cụ thể (10 tiết lý thuyết, 01 tiết thực hành)

+ Trường hợp áp dụng giá đất cụ thể

+ Căn cứ định giá đất cụ thể

+ Công tác chuẩn bị định giá đất cụ thể

+ Trình tự định giá đất cụ thể

- Tư vấn xác định giá đất (06 tiết lý thuyết)

+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất

+ Tổ chức hoạt động tư vấn xác định giá đất

+ Cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất

- Thực hành và viết báo cáo (01 tiết lý thuyết, 15 tiết thực hành)

+ Nội dung thực hành (trong đó có bài tập xác định giá đất cụ thể đối với 04 phương pháp định giá đất)

+ Đề cương báo cáo.

Điều kiện mà các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải đảm bảo là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 36 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Là cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức hoặc các tổ chức đào tạo khác do Nhà nước thành lập, cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất 03 giảng viên cơ hữu, người được mời thỉnh giảng đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật, có trình độ thạc sĩ trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành về quản lý đất đai, địa chính, bất động sản, thẩm định giá, kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng và có kinh nghiệm công tác từ 10 năm trở lên liên quan trực tiếp đến chuyên đề giảng dạy;

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, kiểm tra trong quá trình hoạt động. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất bao gồm các nội dung:

+ Thời gian, hình thức đào tạo, bồi dưỡng trong đó thời gian học trực tiếp tập trung đảm bảo tối thiểu là 60% tổng thời lượng khoá đào tạo;

+ Hồ sơ năng lực của đội ngũ giảng viên dự kiến giảng dạy (bao gồm giảng viên cơ hữu và người được mời thỉnh giảng);

+ Giáo trình và tài liệu dự kiến giảng dạy được xây dựng trên cơ sở khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

+ Bộ câu hỏi thi sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.

- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải tiến hành đánh giá quá trình tham gia đào tạo của người học, tổ chức sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất, cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất và thực hiện lưu trữ thông tin trong vòng 10 năm trở lên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
330 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào