Hướng dẫn ghi mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn sử dụng cho viên chức theo Nghị định 115 mới nhất năm 2024?

Hướng dẫn ghi mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn sử dụng cho viên chức theo Nghị định 115 mới nhất năm 2024? Thắc mắc của chị P.T (Lâm Đồng)

Hướng dẫn ghi mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn sử dụng cho viên chức theo Nghị định 115 mới nhất năm 2024?

Hướng dẫn ghi mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn sử dụng cho viên chức như sau:

(1) Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.

(2) Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.

(3) Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.

(4) Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

(5) Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

(6) Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).

(7) Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...

(8) Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

(9) Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.

(10) Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.

>> Tải về mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn sử dụng cho viên chức tại đây

Hướng dẫn ghi mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn sử dụng cho viên chức theo Nghị định 115 mới nhất năm 2024?

Hướng dẫn ghi mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn sử dụng cho viên chức theo Nghị định 115 mới nhất năm 2024? (Hình từ internet)

Được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 và khoản 4 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức trong các trường hợp sau:

- Viên chức có 02 năm liên tiếp bị xếp loại chất lượng ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ;

- Viên chức bị buộc thôi việc theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 và khoản 1 Điều 57 của Luật Viên chức 2010;

- Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc không xác định thời hạn bị ốm đau đã điều trị 12 tháng liên tục, viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc xác định thời hạn bị ốm đau đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục. Khi sức khỏe của viên chức bình phục thì được xem xét để ký kết tiếp hợp đồng làm việc;

- Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ làm cho đơn vị sự nghiệp công lập buộc phải thu hẹp quy mô, khiến vị trí việc làm mà viên chức đang đảm nhận không còn;

- Khi đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Viên chức không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự.

*Lưu ý:

- Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết trước ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng làm việc xác định thời hạn.

- Đối với viên chức do cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tuyển dụng, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.

Nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc đối với viên chức gồm có những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Viên chức 2010 quy định nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc đối với viên chức gồm có như sau:

- Hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:

+ Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;

+ Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;

+ Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);

+ Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

+ Chế độ tập sự (nếu có);

+ Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

+ Hiệu lực của hợp đồng làm việc;

+ Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người được tuyển dụng làm viên chức và được lập thành ba bản, trong đó một bản giao cho viên chức.

- Đối với các chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp trên của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập bổ nhiệm thì trước khi ký kết hợp đồng làm việc phải được sự đồng ý của cấp đó.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,304 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào