Hướng dẫn chi tiết thủ tục đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg 2023?

Thủ tục đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg 2023 được thực hiện thế nào? Câu hỏi của bạn T.P ở Gia Lai.

Mức giảm giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg ra sao?

Ngày 04/10/2023, Phó Thủ tướng Chính phủ ký Quyết đinh 25/2023/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất năm 2023.

Trong đó, tại Điều 3 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg quy định rõ mức giảm tiền thuê đất năm 2023 như sau:

Mức giảm tiền thuê đất
1. Giảm 30% tiền thuê đất phải nộp (phát sinh thu) của năm 2023 đối với người thuê đất quy định tại Điều 2 Quyết định này; không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2023 và tiền chậm nộp (nếu có).
2. Mức giảm tiền thuê đất quy định tại khoản 1 Điều này được tính trên số tiền thuê đất phải nộp (phát sinh thu) của năm 2023 theo quy định của pháp luật. Trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất thì mức giảm 30% tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) sau khi đã được giảm hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật (trừ số tiền thuê đất được giảm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ).

Như vậy, mức giảm tiền thuê đất là 30% tiền thuê đất phải nộp (phát sinh thu) của năm 2023 đối với đối tượng sau:

- Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (sau đây gọi là người thuê đất).

Lưu ý: Không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2023 và tiền chậm nộp (nếu có).

Hướng dẫn chi tiết thủ tục đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg 2023?

Hướng dẫn chi tiết thủ tục đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg 2023?

Hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 4 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg quy định hồ sơ giảm tiền thuê đất như sau:

Hồ sơ giảm tiền thuê đất
1. Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Người thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
2. Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

Như vậy, hồ sơ giảm tiền thuê đất bao gồm:

- Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023.

- Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

Thủ tục đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg ra sao?

Căn cứ tại Điều 5 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg, thủ tục đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 thực hiện như sau:

- Người thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất cho cơ quan thuế quản lý thu tiền thuê đất, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, cơ quan khác theo quy định của pháp luật về quản lý thuế kể từ ngày 20/11/2023 đến hết ngày 31/3/2024.

Không áp dụng giảm tiền thuê đất đối với trường hợp người thuê đất nộp hồ sơ sau ngày 31 tháng 3 năm 2024.

- Căn cứ hồ sơ giảm tiền thuê đất do người thuê đất nộp theo quy định khoản 1 Điều này; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định tại pháp luật về thu tiền thuê đất và pháp luật về quản lý thuế.

- Trường hợp người thuê đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của Quyết định này nhưng sau đó cơ quan quản lý nhà nước phát hiện qua thanh tra, kiểm tra việc người thuê đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này thì người thuê đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Trường hợp người thuê đất đã nộp tiền thuê đất của năm 2023 mà sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã nộp thừa vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan; trường hợp không còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Phương thức thực hiện: Trực tiếp, điện tử, bưu chính

Quyết định 25/2023/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 20/11/2023.

Tiền thuê đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tiền thuê đất
Giảm tiền thuê đất 2023
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn nộp tiền thuê đất đối với đất cho thuê thông qua đấu giá quyền sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Diện tích tính tiền thuê đất là gì? Tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể được áp dụng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hằng năm là mẫu nào? Cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền thuê hằng năm cho những ai?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức trả tiền thuê đất? Cá nhân có được lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất một lần không?
Pháp luật
Tiền thuê đất một năm là gì? Căn cứ tính tiền thuê đất? Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất hàng năm theo Nghị định 103? Tiền thuê đất hằng năm có được áp dụng ổn định?
Pháp luật
Dịch vụ đo đạc địa chính có nằm trong khoản thu để tính tiền thuê đất từ dịch vụ công đất đai không?
Pháp luật
Cập nhật các khoản thu ngân sách từ đất đai mới nhất theo Luật Đất đai 2024? Diện tích đất tính tiền sử dụng đất thế nào?
Pháp luật
Đề xuất các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa được quy định tại Điều 157 Luật Đất đai thế nào theo Công văn 8952?
Pháp luật
Căn cứ quy định của Điều 153 Luật Đất đai năm 2024, khoản thu nào là khoản thu ngân sách từ đất đai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền thuê đất
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
3,593 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào