Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện bao gồm những gì? Trình tự cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện?

Tôi muốn hỏi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện bao gồm những gì? - câu hỏi của chị N.H.G (Quảng Ngãi).

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 63/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện bao gồm:

- Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác

- Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).

- Các tài liệu, giấy tờ khác kèm theo (khoản 3 Điều 6 Nghị định 63/2023/NĐ-CP)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện bao gồm những gì? Trình tự cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện bao gồm những gì? Trình tự cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện?

Các tài liệu, giấy tờ khác kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 63/2023/NĐ-CP quy định các tài liệu, giấy tờ khác kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện bao gồm:

- Bản sao Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư hoặc thông tin liên quan đến Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư theo quy định của nước sở tại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (áp dụng đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư);

- Bản sao Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh với doanh nghiệp viễn thông hoặc đại lý được doanh nghiệp viễn thông ủy quyền đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép cung cấp dịch vụ (áp dụng đối với đài trái đất hoạt động độc lập của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh và đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá có thiết bị giám sát hành trình tàu cá qua vệ tinh), trừ trường hợp đã được cấp giấy phép viễn thông để thiết lập mạng cố định vệ tinh, di động vệ tinh; hoặc

Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng đối với đài trái đất của tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển, công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế), trừ trường hợp đã được cấp giấy phép viễn thông để thiết lập mạng cố định vệ tinh, di động vệ tinh; hoặc

Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng đối với đài trái đất của tổ chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không quốc tế, Tổ chức Hàng hải quốc tế khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế), trừ trường hợp đã được cấp giấy phép viễn thông để thiết lập mạng cố định vệ tinh, di động vệ tinh;

- Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Nhà nước, Chính phủ); hoặc

Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Ban Đối ngoại Trung ương (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Đảng); hoặc

Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Văn phòng Quốc hội (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Quốc hội); hoặc

Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước ngoài khác);

- Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở Ngoại vụ được phân công quản lý (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài);

- Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn khách nước ngoài);

- Văn bản của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Quốc phòng về việc mở sân bay chuyên dùng (áp dụng đối với đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không tại sân bay chuyên dùng);

- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp sử dụng tần số vô tuyến điện ngoài quy hoạch bao gồm:

Trường hợp đặc biệt được sử dụng tần số vô tuyến điện ngoài quy hoạch tần số vô tuyến điện bao gồm sử dụng cho mục đích triển lãm, đo kiểm, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ mới; sử dụng trong các sự kiện quốc tế, hội nghị quốc tế.

Kèm theo phương án sử dụng thiết bị vô tuyến điện (áp dụng đối với trường hợp đề nghị sử dụng tần số vô tuyến điện ngoài quy hoạch).

Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2023/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đến cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Cấp giấy phép:

- Đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá và đài tàu trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối với các trường hợp còn lại: 28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cấp hoặc từ chối cấp và nêu rõ lý do, trừ trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức, cá nhân, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện giải quyết hồ sơ đề nghị cấp nội dung giấy phép trong thời hạn 03 tháng.

Bước 4: Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cấp đổi giấy phép hoặc từ chối cấp đổi giấy phép và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Quy định trên không bao gồm trường hợp sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện phải đăng ký với tổ chức hàng không dân dụng quốc tế thuộc nghiệp vụ di động hàng không sử dụng tần số vô tuyến điện ngoài băng tần từ 2850 KHZ đến 22000 KHZ và nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không bao gồm đài vô tuyến điện đăt tại các sân bay chuyên dùng và sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài trái đất của cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế về thông tin vệ tinh.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
604 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào