Hành vi mua bán dâm bị xử phạt bao nhiêu tiền năm 2024? Hành vi bao che, bảo kê mua bán dâm bị phạt bao nhiêu tiền?

Hành vi mua bán dâm bị xử phạt bao nhiêu tiền năm 2024? Hành vi bao che, bảo kê mua bán dâm bị phạt bao nhiêu tiền? - Câu hỏi của anh T (An Giang)

Mua bán dâm là gì?

Hành vi mua bán dâm trên thực tế vẫn xảy ra phổ biến, nhất là những khu vực thành thị, điều kiện kinh tế phát triển, nhu cầu cao.

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 định nghĩa việc mua dâm, bán dâm như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bán dâm là hành vi giao cấu của một người với người khác để được trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
2. Mua dâm là hành vi của người dùng tiền hoặc lợi ích vật chất khác trả cho người bán dâm để được giao cấu.
.....

Theo đó:

- Việc mua dâm là hành vi của người dùng tiền hoặc lơi ích vật chất khác trả cho người bán dâm để được giao cấu tình dục.

- Việc bán dâm là hành vi giao cấu của một người với người khác để được trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

Đồng thời, hành vi sử dụng, thuê, cho thuê hoặc mượn, cho mượn địa điểm, phương tiện để thực hiện việc mua dâm, bán dâm là hành vi chứa mại dâm theo quy định.

Hành vi mua bán dâm bị xử phạt bao nhiêu tiền năm 2024? Mua bán dâm là gì? Hành vi bao che, bảo kê mua bán dâm bị xử lý ra sao?

Hành vi mua bán dâm bị xử phạt bao nhiêu tiền năm 2024? Mua bán dâm là gì? Hành vi bao che, bảo kê mua bán dâm bị xử lý ra sao? (Hình từ Internet)

Hành vi mua bán dâm bị xử phạt bao nhiêu tiền năm 2024?

(1) Hành vi mua dâm:

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định việc xử lý hành vi mua dâm như sau:

Hành vi

Mức phạt

Hành vi mua dâm

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Hành vi mua dâm từ 02 người trở lên cùng một lúc

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Lưu ý: Hình thức phạt bổ sung đối với hành vi mua dâm như sau:

Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

(2) Hành vi bán dâm:

Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi bán dâm như sau:

Hành vi

Mức phạt

Hành vi bán dâm.

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng

Hành vi bán dâm cho 02 người trở lên cùng một lúc

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Lưu ý:

- Hình thức phạt bổ sung đối với hành vi bán dâm như sau:

+ Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 25 Nghị định 144/2021/NĐ-CP;

+ Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 25 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 25 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

- Mức phạt tiền đối với hành vi mua bán dâm nêu trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp đôi cá nhân.

Hành vi bao che, bảo kê mua bán dâm bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt đối với những hành vi liên quan đến việc mua bán dâm như sau:

Hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi mua, bán khiêu dâm, kích dục.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi che giấu, bảo kê cho các hành vi mua dâm, bán dâm.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi giúp sức, lôi kéo, xúi giục, ép buộc hoặc cưỡng bức người khác mua dâm, bán dâm.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực để bảo vệ, duy trì hoạt động mua dâm, bán dâm;
b) Góp tiền, tài sản để sử dụng vào mục đích hoạt động mua dâm, bán dâm;
c) Môi giới mua dâm, bán dâm.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong những hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, uy tín để bảo vệ, duy trì hoạt động mua dâm, bán dâm.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

Theo đó hành vi bao che, bảo kê cho các hành vi mua dâm, bán dâm sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Ngoài ra còn buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi bao che, bảo kê cho các hành vi mua dâm, bán dâm.

*Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi mua bán dâm nêu trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp đôi cá nhân.

Hành vi lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để hoạt động mua dâm, bán dâm sẽ bị phạt hành chính ra sao?

Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định hành vi lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để hoạt động mua dâm, bán dâm sẽ bị xử lý như sau:

Hành vi

Mức phạt

Hành vi sử dụng việc mua dâm, bán dâm và các hoạt động tình dục khác làm phương thức kinh doanh

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật, người được giao quản lý cơ sở kinh doanh, dịch vụ để xảy ra hoạt động mua dâm, bán dâm, khiêu dâm, kích dục ở cơ sở do mình quản lý

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Lưu ý:

- Hình thức phạt bổ sung đối với hành vi lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để hoạt động mua dâm, bán dâm như sau:

+ Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định 144/2021/NĐ-CP;

+ Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

- Mức phạt tiền đối với hành vi mua bán dâm nêu trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp đôi cá nhân.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

7,033 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào