Giấy xác nhận không tiền án là gì? Mẫu Giấy xác nhận không tiền án mới nhất 2023 được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi: Giấy xác nhận không tiền án là gì? Mẫu Giấy xác nhận không tiền án mới nhất hiện nay là Mẫu ra sao? - Câu hỏi của anh Phong (Quảng Bình)

Giấy xác nhận không tiền án là gì? Mẫu Giấy xác nhận không tiền án mới nhất hiện nay ra sao?

Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể cho định nghĩa "Giấy xác nhận không tiền án".

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có định nghĩa về "phiếu lý lịch tư pháp" như sau:

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Đồng thời tại Điều 3 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định một trong những mục đích của việc quản lý lý lịch tư pháp là nhằm "ghi nhận việc xóa án tích". Cụ thể:

Mục đích quản lý lý lịch tư pháp
1. Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
2. Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hoà nhập cộng đồng.
3. Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.
4. Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Có thể thấy, phiếu lý lịch tư pháp là văn bản có giá trị chứng minh một cá nhân có án tích hay không. Do đó, có thể hiểu, Giấy xác nhận không có tiền án là Phiếu lý lịch tư pháp dưới góc độ pháp lý.

Theo đó, căn cứ Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, phiếu lý lịch tư pháp bao gồm: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Tải Mẫu Giấy xác nhận không có tiền án (Phiếu lý lịch tư pháp):

> Phiếu số 1 tại đây

> Phiếu số 2 Tại đây

Giấy xác nhận không tiền án là gì? Mẫu Giấy xác nhận không tiền án mới nhất 2023 là Mẫu ra sao?

Giấy xác nhận không tiền án là gì? Mẫu Giấy xác nhận không tiền án mới nhất 2023 là Mẫu ra sao? (Hình từ Internet)

Cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp Giấy xác nhận không có tiền án trong trường hợp nào?

Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp 2009 về các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
1. Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền;
2. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện quy định tại Điều 7 và khoản 3 Điều 45 của Luật này;
3. Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

Như vậy, theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp Giấy xác nhận không có tiền án trong 03 trường hợp sau:

- Không thuộc thẩm quyền cấp;

- Không có văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền làm thủ tục;

- Không thuộc đối tượng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

- Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.

Thủ tục yêu cầu cấp Giấy xác nhận không tiền án hiện nay ra sao?

Như đã đề cập, dưới góc độ pháp lý, Giấy xác nhận không tiền án là Phiếu lý lịch tư pháp.

Theo đó, thủ tục yêu cầu cấp Giấy xác nhận không tiền án được xác định theo Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 bị bãi bỏ điểm b khoản 1 bởi khoản 4 Điều 37 Luật cư trú 2020 và Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 về thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cụ thể như sau:

- Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
1. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:
a) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
...
2. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
b) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
4. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.
...

- Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định:

Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
1. Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này.
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Như vậy, hiện nay, Thủ tục yêu cầu cấp Giấy xác nhận không tiền án (Phiếu lý lịch tư pháp) được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,902 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào