Dữ liệu thời hạn sử dụng đất, dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện như thế nào trên bản đồ địa chính?

Cho tôi hỏi: Dữ liệu thời hạn sử dụng đất, dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện như thế nào trên bản đồ địa chính? Câu hỏi của anh Thuấn đến từ Quảng Nình.

Dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện như thế nào trên bản đồ địa chính?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Nhóm dữ liệu về thửa đất
Nhóm dữ liệu về thửa đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau:
1. Dữ liệu số hiệu thửa đất gồm có:
a) Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xã;
b) Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ hoặc bản trích đo địa chính có thửa đất đó; trường hợp bản trích đo địa chính có một thửa đất thì số hiệu thửa đất được ghi “01”.
2. Dữ liệu địa chỉ thửa đất gồm: Số nhà, tên đường phố (nếu có); tên điểm dân cư (thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố,...) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.
3. Dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính gồm: Hình dạng, kích thước các cạnh thửa và tọa độ đỉnh thửa; đối với bản trích đo địa chính thì tối thiểu phải thể hiện hình dạng và kích thước các cạnh thửa đất.
Việc xác định và thể hiện ranh giới thửa đất thực hiện theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Dữ liệu diện tích thửa đất: Được xác định và thể hiện trên hồ sơ địa chính theo đơn vị mét vuông (m²), làm tròn đến một chữ số thập phân.
5. Dữ liệu về tài liệu đo đạc gồm: Tên tài liệu đo đạc đã sử dụng (bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính,...), ngày hoàn thành đo đạc.

Như vậy theo quy định trên dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính bao gồm:

- Hình dạng, kích thước các cạnh thửa.

- Tọa độ đỉnh thửa.

Dữ liệu thời hạn sử dụng đất, dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện như thế nào trên bản đồ địa chính?

Dữ liệu thời hạn sử dụng đất, dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện như thế nào trên bản đồ địa chính? (Hình từ Internet)

Dữ liệu thời hạn sử dụng đất được thể hiện như thế nào trên bản đồ địa chính?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 16 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định dữ liệu thời hạn sử dụng đất được thể hiện trên bản đồ địa chính như sau:

- Dữ liệu thời hạn sử dụng đất được xác định và thể hiện thống nhất với Giấy chứng nhận.

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất.

- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện là “Lâu dài”.

- Trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất đồng thời vào nhiều mục đích mà từng mục đích sử dụng có thời hạn khác nhau thì thể hiện lần lượt thời hạn sử dụng tương ứng với từng mục đích.

- Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở thuộc khu dân cư và diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích thửa đất thì thời hạn sử dụng đất đối với đất ở là “Lâu dài”; thời hạn sử dụng đối với đất vườn, ao không được công nhận là đất ở được xác định thời hạn theo quy định của Luật Đất đai đối với loại đất nông nghiệp hiện đang sử dụng.

- Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận nhưng có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác định và ghi thời hạn sử dụng đất theo giấy tờ đó; trường hợp không có giấy tờ hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng chưa xác định thời hạn thì thể hiện là “Chưa xác định”. Trường hợp đăng ký đất đai mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện là “Tạm sử dụng”.

- Trường hợp thửa đất có nhiều phần diện tích có thời hạn sử dụng đất khác nhau thì phải xác định và thể hiện thời hạn sử dụng tương ứng với từng phần diện tích đó.

- Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý thì thể hiện theo văn bản giao quản lý đất; trường hợp không có văn bản giao quản lý đất hoặc văn bản giao quản lý đất không thể hiện thời hạn thì thể hiện là "Không xác định”.

Dữ liệu về loại tài sản gắn liền với đất được thể hiện như thế nào trên bản đồ địa chính?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định dữ liệu về loại tài sản gắn liền với đất trên bản đồ địa chính được thể hiện như sau:

- Trường hợp nhà ở thì thể hiện loại nhà: Nhà ở riêng lẻ, Nhà chung cư, …

- Trường hợp công trình xây dựng thì thể hiện tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền. Trường hợp công trình có nhiều hạng mục khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục chính của công trình theo quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.

- Trường hợp rừng sản xuất là rừng trồng thì thể hiện “Rừng sản xuất là rừng trồng”.

- Trường hợp tài sản là cây lâu năm thì thể hiện “Cây lâu năm”.

Bản đồ địa chính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào? Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Bản đồ địa chính được lập theo đơn vị hành chính nào? Trường hợp nào phải thực hiện đo đạc lập lại bản đồ địa chính?
Pháp luật
Bản đồ địa chính thể hiện những thông tin gì và được lập dưới dạng nào? Số hóa, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính thực hiện ở khu vực nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai kèm theo mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính mới nhất?
Pháp luật
04 nguyên tắc đo đạc lập bản đồ địa chính mới nhất? Bản đồ địa chính có được sử dụng để đăng ký đất đai?
Pháp luật
Bản đồ địa chính là gì? Yêu cầu về độ chính xác của bản đồ địa chính? Những phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính?
Pháp luật
Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai năm 2024, việc lập bản đồ địa chính nhằm mục đích gì? Nội dung chính của đo đạc lập bản đồ địa chính gồm những gì?
Pháp luật
Cách xác định thông tin về số hiệu thửa đất theo bản đồ địa chính? Bản đồ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã hay cấp huyện?
Pháp luật
Bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào? Căn cứ vào đâu để chỉnh lý bản đồ địa chính? Mục đích lập bản đồ địa chính là gì?
Pháp luật
Giải thích các ý nghĩa của tất cả các ký hiệu trên bản đồ địa chính theo quy định pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản đồ địa chính
1,947 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản đồ địa chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ địa chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào