Danh sách doanh nghiệp nợ thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 2024? Tải về danh sách doanh nghiệp nợ thuế 2024 ở đâu?

Danh sách doanh nghiệp nợ thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 2024? Tải về danh sách doanh nghiệp nợ thuế 2024 ở đâu? Chị T ở Hà Nội.

Danh sách doanh nghiệp nợ thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 2024?

Cục Thuế Tp.HCM vừa công khai danh sách 185 doanh nghiệp nợ thuế trên địa bàn đợt 2/2024, với tổng số tiền lên đến hơn 3,3 nghìn tỷ đồng.

Việc công khai thông tin danh sách doanh nghiệp nợ thuế tại Cục Thuế Tp.HCM được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019 và điểm g khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Tại danh sách nợ thuế trong đợt này, có 2 doanh nghiệp nợ thuế từ trên 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng; 31 doanh nghiệp nợ thuế từ trên 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, chủ yếu là các doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh liên quan đến lĩnh vực bất động sản.

Tiếp theo có 16 doanh nghiệp nợ thuế từ trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng; 71 doanh nghiệp từ trên 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng; còn lại là các doanh nghiệp nợ thuế từ trên 100 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng...

Xem Danh sách doanh nghiệp nợ thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 2024 tại đây:

Tải về

Danh sách doanh nghiệp nợ thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 2024?

Danh sách doanh nghiệp nợ thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 2024? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 thì các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:

- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;

- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;

- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;

- Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019;

- Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019;

- Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019;

- Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.

Mức xử phạt chậm quyết toán thuế 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì mức xử phạt chậm quyết toán thuế sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền tùy vào mức độ vi phạm.

Cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Biện pháp khắc phục hậu quả

Quá thời hạn từ 01 - 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Quá thời hạn từ 01 - 30 ngày, trừ trường hợp trên

Từ 02 - 05 triệu đồng

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Quá thời hạn từ 31 - 60 ngày

Từ 05 - 08 triệu đồng

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Quá thời hạn từ 61 - 90 ngày

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp tờ khai

Quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp tờ khai


Không nộp tờ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp tờ khai


Quá thời hạn > 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc lập biên bản về hành vi chậm nộp tờ khai thuế

- Từ 15 - 25 triệu đồng

- Nếu số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế thì số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên tờ khai thuế nhưng không thấp hơn 11.5 triệu đồng

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Lưu ý: Đây là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức.

Chậm nộp quyết toán thuế còn phải nộp khoản tiền chậm nộp theo công thức:

Tiền chậm nộp 01 ngày = 0,05% x Số tiền chậm nộp.

Quản lý thuế TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ
Doanh nghiệp nợ thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mạnh tay quản lý thuế trong thương mại điện tử? Kinh doanh thương mại điện tử đạt doanh thu bao nhiêu thì phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN?
Pháp luật
Cơ quan thuế áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế đối với hoạt động nào? Dựa vào đâu phân loại mức độ rủi ro trong quản lý thuế?
Pháp luật
Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế là gì? Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế được thực hiện theo trình tự nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của người nộp thuế?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu danh sách doanh nghiệp rủi ro cao về thuế mới nhất 2024? 2 cách tra cứu danh sách doanh nghiệp rủi ro cao về thuế ra sao?
Pháp luật
Danh sách doanh nghiệp nợ thuế trên cả nước tính đến tháng 4/2024? Kiểm tra người nộp thuế bị hoãn xuất cảnh do nợ thuế như thế nào?
Pháp luật
Trong việc quản lý thuế thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
08 hành vi nghiêm cấm trong quản lý thuế là gì? Hành vi không xuất hóa đơn thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Nghị quyết 107/2023/QH15 áp thuế tối thiểu toàn cầu từ 1/1/2024? Xác định thuế TNDN bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn tại Việt Nam?
Pháp luật
Danh sách doanh nghiệp nợ thuế tại TP.HCM tính đến tháng 04/2024? Mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý thuế
2,203 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý thuế Doanh nghiệp nợ thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý thuế Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp nợ thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào