Danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ được quy định như thế nào theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN?
- Thông tư 17/2023/TT-BKHCN danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như thế nào?
- Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập được xác định như thế nào?
- Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ được quy định như thế nào?
- Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ có nhiệm vụ như thế nào?
Thông tư 17/2023/TT-BKHCN danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như thế nào?
Căn cứ tại Phụ lục II Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN quy định về danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
STT | Tên vị trí việc làm | Hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng |
1 | Nghiên cứu viên cao cấp | Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) |
2 | Nghiên cứu viên chính | Nghiên cứu viên chính (hạng II) |
3 | Nghiên cứu viên | Nghiên cứu viên (hạng III) |
4 | Trợ lý nghiên cứu | Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) |
5 | Kỹ sư cao cấp | Kỹ sư cao cấp (hạng I) |
6 | Kỹ sư chính | Kỹ sư chính (hạng II) |
7 | Kỹ sư | Kỹ sư (hạng III) |
8 | Kỹ thuật viên | Kỹ thuật viên (hạng IV) |
9 | Đánh giá sự phù hợp hạng I | Kỹ sư cao cấp (hạng I) hoặc tương đương |
10 | Đánh giá sự phù hợp hạng II | Kỹ sư chính (hạng II) hoặc tương đương |
11 | Đánh giá sự phù hợp hạng III | Kỹ sư (hạng III) hoặc tương đương |
12 | Năng suất, chất lượng hạng I | Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc tương đương |
13 | Năng suất, chất lượng hạng II | Nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương |
14 | Năng suất, chất lượng hạng III | Nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương |
15 | Sở hữu trí tuệ hạng II | Chuyên viên chính hoặc tương đương |
16 | Sở hữu trí tuệ hạng III | Chuyên viên hoặc tương đương |
Thông tư 17/2023/TT-BKHCN danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như thế nào? (Hình từ internet)
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập được xác định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 17/2023/TT-BKHCN quy định như sau:
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định cụ thể cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Căn cứ xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
1. Căn cứ xác định vị trí việc làm bao gồm:
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Căn cứ xác định số lượng người làm việc bao gồm:
a) Vị trí việc làm và khối lượng công việc thực tế tại từng vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thực trạng quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao của đơn vị.
3. Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Danh mục vị trí việc làm;
b) Mức độ phức tạp của công việc của vị trí việc làm;
c) Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm.
Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập được xác định dựa trên các căn cứ sau:
- Danh mục vị trí việc làm;
- Mức độ phức tạp của công việc của vị trí việc làm;
- Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ gồm có như sau:
- Có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Trung thực, đoàn kết, có tinh thần cầu thị, hợp tác, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ, có ý thức bảo vệ bí mật nhà nước về khoa học và công nghệ, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ có nhiệm vụ như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định về nhiệm vụ của nghiên cứu viên cao cấp như sau:
- Trực tiếp nghiên cứu, đề xuất và chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh của bộ, ngành và địa phương; đề xuất giải pháp và tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn;
- Nghiên cứu, đề xuất, tham gia xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ của quốc gia, bộ ngành và địa phương. Tham gia tư vấn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh;
- Tổ chức chỉ đạo chuyên môn, hướng dẫn nghiên cứu viên chính, nghiên cứu viên, trợ lý nghiên cứu, cộng tác viên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Tham gia giảng dạy hoặc hướng dẫn khoa học cho các nghiên cứu sinh, học viên cao học, sinh viên ở các cơ sở đào tạo;
- Chủ trì, tham gia: tổ chức các hội nghị, hội thảo, sinh hoạt học thuật trong nước và quốc tế, xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu, biên soạn các tài liệu nhằm phổ biến, ứng dụng rộng rãi các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.
Thông tư 17/2023/TT-BKHCN sẽ có hiệu lực từ ngày 25/9/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.