Cách viết Bản kiểm điểm học sinh cấp 1? Mẫu Bản kiểm điểm cho học sinh cấp 1 mới nhất đúng chuẩn?
Mẫu Bản kiểm điểm cho học sinh cấp 1 mới nhất đúng chuẩn?
Đối với học sinh, bản kiểm điểm là văn bản do học sinh vi phạm viết để tự xem xét, đánh giá lại hành vi của bản thân khi mắc lỗi hoặc kiểm điểm bản thân trong một năm học, một kỳ học đã làm được gì, vi phạm những gì để có phương hướng phát triển cho kỳ học sau.
Dưới đây là một vài mẫu Bản kiểm kiểm học sinh lớp 1 mới nhất:
> Mẫu 1
> Mẫu 2
Cách viết Bản kiểm điểm học sinh cấp 1? Mẫu Bản kiểm điểm cho học sinh cấp 1 mới nhất đúng chuẩn? (Hình từ Internet)
Cách viết Bản kiểm điểm học sinh cấp 1?
Bản kiểm điểm học sinh cấp 1 do mỗi học sinh tự viết nhưng cần phải đảm bảo một số nội dung sau:
- Kính gửi;
- Giới thiệu bản thân;
- Thời gian vi phạm, lý do viết bản kiểm điểm;
- Lời hứa của bản thân học sinh đối với việc khắc phục hành vi vi phạm; Cam kết không vi phạm;
- Chữ ký của học sinh....
Theo đó, việc viết Bản kiểm điểm có thể được thực hiện như sau:
- Kính gửi:
Ghi đối tượng nhận bản kiểm điểm
Ví dụ:
Kính gửi Ban giám hiệu Trường ....
Kính gửi Thầy (Cô) Chủ nhiệm lớp...
- Giới thiệu bản thân:
Học sinh tự giới thiệu tên, lớp, trường học,..
Ví dụ:
Em tên là: Đỗ Văn M, là học sinh lớp 3A...
- Thời gian vi phạm, lý do viết bản kiểm điểm;
Khi viết bản kiểm điểm, học sinh cần nêu ra lý do, nội dung viết bản kiểm điểm.
Ví dụ:
Lý do: Em viết bản kiểm điểm này để tự nghiêm khắc kiểm điểm, nhận lỗi về hành vi "Ăn khô gà trong giờ học".
Nội dung sự việc: Chiều ngày .../..../...., ở tiết học của cô ...., bạn Q. có rủ em ăn khô gà trong giờ học. Lúc đầu, em có từ chối bạn vì đang trong giờ học nhưng vì bạn cố thuyết phục em nên em đã đồng ý cùng bạn ăn. Sau đó, cô .. phát hiện và yêu cầu em cùng bạn Q. viết bản kiểm điểm.
- Lời hứa của bản thân học sinh đối với việc khắc phục hành vi vi phạm; Cam kết không vi phạm;
Ví dụ:
+ Em nhận thấy hành vi vi phạm của em là sai trái. Em xin hứa sẽ không tái phạm, nếu tái phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và nội quy, quy định của nhà trường.
+ Em xin hứa lần sau sẽ không tái phạm, nếu tái phạm em xin chịu mọi hình thức kỷ luật của nhà trường và thầy (cô) đề ra.
- Chữ ký của học sinh....
Chương trình giáo dục phổ thông cấp 1 bao gồm mấy môn?
Căn cứ Mục IV Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, chương trình giáo dục phổ thông cấp 1 được phân bổ với các môn sau:
- Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và Xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lí (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm.
- Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (ở lớp 1, lớp 2).
Trong đó, thời lượng giáo dục chương trình giáo dục phổ thông cấp 1 là 2 buổi/ngày.
Mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học; mỗi tiết học 35 phút. Cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cụ thể, số tiết theo kế hoạch như sau:
Chương trình giáo dục phổ thông cấp 1 | Lớp 1 Số tiết/năm học | Lớp 2 Số tiết/năm học | Lớp 3 Số tiết/năm học | Lớp 4 Số tiết/năm học | Lớp 5 Số tiết/năm học |
Môn học bắt buộc | |||||
Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
Tự nhiên và Xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
Lịch sử và Địa lí | 70 | 70 | |||
Khoa học | 70 | 70 | |||
Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | |||||
Hoạt động trải nghiệm | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Môn học tự chọn | |||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
Độ tuổi đăng ký nhập học đối với học sinh tiểu học lớp 1 là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 33 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về độ tuổi của học sinh tiểu học như sau:
Tuổi của học sinh tiểu học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
Như vậy, độ tuổi đăng ký nhập học đối với học sinh lớp 1 là 06 tuổi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.