Cách ghi Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chi tiết?

Cho tôi hỏi: Cách ghi Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chi tiết? - Câu hỏi của chú B.P (Ninh Thuận).

Cách ghi Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài?

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (Mẫu CT02) mới nhất hiện nay là Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

Theo đó, có thể tham khảo cách ghi Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau:

(1) Phần kính gửi và thông tin cá nhân:

*Phần kính gửi: Ghi tên Cơ quan đăng ký cư trú.

Theo đó, căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020:

Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

*Thông tin cá nhân

- Họ, chữ đệm và tên Việt Nam:

Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú.

Ví dụ: NGUYỄN VĂN A

- Họ, chữ đệm và tên trong hộ chiếu/giấy tờ do nước ngoài cấp

Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong hộ chiếu/giấy tờ do nước ngoài cấp) của người có sự thay đổi thông tin cư trú.

- Ngày, tháng, năm sinh:

Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.

Ví dụ: 18/12/2001

- Giới tính:

Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ".

- Dân tộc: Ghi dân tộc của người thay đổi thông tin cư trú

Ví dụ: Kinh

- Tôn giáo: Ghi rõ tôn giáo của người có thay đổi thông tin cư trú, trường hợp không có tôn giáo thì ghi "Không"

- Số định danh cá nhân/CMND:

Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (số căn cước công dân) hoặc số chứng minh nhân dân.

- Quốc tịch nước ngoài:

Ghi tên nước có quốc tịch, không có thì không cần ghi.

- Hộ chiếu

Ghi rõ số hộ chiếu/ Giấy tờ đi lại quốc tế do nước ngoài cấp/ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đồng thời điền các thông tin liên quan bao gồm: Ngày cấp, Cơ quan cấp, Thời gian hộ chiếu/giấy tờ có giá trị

- Nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài:

Ghi nghề nghiệp, thông tin nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam

- Tóm tắt quá trình sinh sống và làm việc:

Ghi rõ quá trình từ khi sinh ra bao gồm nơi ở, nơi học tập, làm việc (ghi rõ từng khoảng thời gian).

Ví dụ:

Từ 01/1997 – 04/2000: Sinh sống cùng bố mẹ tại .....

Từ 06/2015 – 7/2021 sinh sống và học tập tại Đại học Havard (Mỹ),….

- Thông tin của cha, mẹ, vợ, chồng, con

Điền các thông tin bao gồm họ, chữ đệm và tên, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện nay.

- Nơi cư trú

Điền địa chỉ nơi cư trú ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam và nơi ở hiện tại ở Việt Nam.

- Chủ hộ

Ghi họ tên, số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ và quan hệ với chủ hộ (Ví dụ: Cha, mẹ, vợ, chồng, con)

(2) Nội dung đề nghị:

Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...

(3) Ý kiến của chủ hộ:

Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.

Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

- Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

- Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

- Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(4) Ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp

Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.

Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý;

Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

(5) Ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ:

Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(6) Người kê khai:

Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.

(7) Phần số định danh cá nhân:

Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.

Cách ghi Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chi tiết?

Cách ghi Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chi tiết? (Hình từ Internet)

Mẫu CT02 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng khi nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 66/2023/TT-BCA, mẫu CT02 Tờ khai thay đổi thông tin cư cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc sử dụng hộ chiếu Việt Nam nhưng bị mất, hết hạn sử dụng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú.

Quy định về việc đăng ký thường trú có yếu tố nước ngoài hiện nay ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA như sau:

Đăng ký thường trú có yếu tố nước ngoài
1. Người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh bằng hộ chiếu Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam mà người đó đã sử dụng để nhập cảnh Việt Nam lần gần nhất.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc sử dụng hộ chiếu Việt Nam nhưng bị mất, hết hạn thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch và xuất trình các giấy tờ dùng để nhập cảnh vào Việt Nam khi đăng ký thường trú để được cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an xem xét, cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú.
4. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú đến cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đề nghị đăng ký thường trú (kèm hồ sơ đề nghị đăng ký thường trú) để kiểm tra, xác minh và đề nghị cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú. Cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, trả lời bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan đăng ký cư trú.
5. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú biết về việc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không được tiếp tục sử dụng để xuất, nhập cảnh Việt Nam và nộp lại các giấy tờ có giá trị xuất, nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thu hồi, hủy bỏ giá trị sử dụng.

Như vậy, việc đăng ký thường trú có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

Thông tư 66/2023/TT-BCA sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2024

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,500 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào