Các Nghị định liên quan phân cấp giải quyết TTHC lĩnh vực hàng hải được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 74/2023/NĐ-CP thế nào?
Nghị định 74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan phân cấp giải quyết TTHC lĩnh vực hàng hải thế nào?
Ngày 11/10/2023 Chính phủ ban hành Nghị định 74/2023/NĐ-CP quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải.
Nghị định 74/20223/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định sau:
(1) Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 58/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 69/2022/NĐ-CP:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 5 và bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 39
- Sửa đổi, bổ sung Điều 40.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 41.
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 99
- Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản 2 Điều 100
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 110
- Thay thế các mẫu: 42,43,44,47,48,57 và 58 của Nghị định 58/2017/NĐ-CP bằng các mẫu 42,43,44,47,48,57 và 58 của Nghị định 74/2023/NĐ-CP.
(2) Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 38/2017/NĐ-CP:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22
- Sửa đổi, bổ sung Điều 24
(3) Sửa đổi, bổ sung Nghị định 29/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 69/2022/NĐ-CP:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 6 Điều 3
- Sửa đổi, bổ sung Điều 7
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 8
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 9
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 10
- Sửa đổi, bổ sung Điều 11
- Sửa đổi, bổ sung Điều 13
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 14
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15
(4) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 82/2019/NĐ-CP:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 8
- Sửa đổi, bổ sung Điều 9
- Sửa đổi, bổ sung Điều 11
- Sửa đổi, bổ sung Điều 12
- Thay thế mẫu 01, mẫu 02, mẫu 03 tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 82/2019/NĐ-CP bằng mẫu 01, mẫu 02, mẫu 03 tại Mục 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2023/NĐ-CP.
Các Nghị định liên quan phân cấp giải quyết TTHC lĩnh vực hàng hải được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 74/2023/NĐ-CP thế nào? (Hình từ internet)
Thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn được sửa đổi, bổ sung thế nào?
Căn cứ theo quy định hiện hành tại khoản 3 Điều 22 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
...
3. Thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác. Hồ sơ gồm Tờ khai dừng hoạt động, đóng cảng cạn theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Bộ Giao thông vận tải có văn bản quyết định công bố đóng cảng cạn theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Căn cứ theo quy định mới tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
...
3. Thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ gồm Tờ khai tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản quyết định công bố tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Như vậy, căn cứ theo quy định mới nêu trên thì thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cá do Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản quyết định công bố tạm dưng hoạt động hoặc đóng cảng cạn.
Theo quy định hiện hành thì Bộ Giao thông vận tải sẽ quyết định công bố đóng cảng cạn.
Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ đề nghị đổi tên cảng cạn?
Căn cứ theo quy định hiện hành tại Điều 24 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục đổi tên cảng cạn
1. Chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác cảng cạn gửi trực tiếp đến Bộ Giao thông vận tải 01 Tờ khai theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo bản sao Quyết định công bố mở cảng cạn.
2. Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc tên cảng cạn chưa phù hợp thì thông báo cho chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng cạn để hoàn thiện hồ sơ cho phù hợp.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định đổi tên cảng cạn; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Căn cứ theo quy định mới tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 24 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục đổi tên cảng cạn
1. Chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác cảng cạn gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 Tờ khai theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hànhkèm theo Nghị định này.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên cảng cạn chưa phù hợp thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng cạn để hoàn thiện hồ sơ cho phù hợp.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định đổi tên cảng cạn; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.”
3. Thay thế Mẫu số 04, Mẫu số 05 và Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2017/NĐ-CP bằng Mẫu số 04, Mẫu số 05 và Mẫu số 06 tại Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, căn cứ theo quy định mới cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị hồ sơ đổi tên cảng cạn sẽ là Cục Hàng hải Việt Nam chứ không phải Bộ Giao thông vận tải như hiện nay.
Nghị định 74/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 27/11/2023. Riêng khoản 7 Điều 1 Nghị định 74/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 11/10/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.