Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế theo Thông tư 59/2023/TT-BTC như thế nào? Phạm vi điều chỉnh ra sao?
Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế theo Thông tư 59/2023/TT-BTC như thế nào?
Theo Biểu mức ban hành kèm theo Thông tư 59/2023/TT-BTC có nêu rõ biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế như sau:
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu (1.000 đồng) |
I | Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế | ||
1 | Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế | Hồ sơ | 3.500 |
2 | Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế | ||
a | Thẩm định cấp mới | Hồ sơ | 11.000 |
b | Thẩm định thay đổi tên thương mại | Hồ sơ | 5.000 |
c | Thẩm định gia hạn | Hồ sơ | 4.000 |
d | Thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung đối với các trường hợp: Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng ký; thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng | Lần | 2.500 |
3 | Thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế | Hồ sơ | 600 |
4 | Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế | Lần | 2.000 |
5 | Thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế | Hồ sơ | 2.000 |
6 | Công bố đủ điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn | Hồ sơ | 300 |
II | Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế | ||
1 | Thẩm định công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế | ||
Loại A | Hồ sơ | 1.000 | |
Loại B | Hồ sơ | 3.000 | |
2 | Thẩm định cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế loại C, D. | Hồ sơ | 6.000 |
3 | Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế | Hồ sơ | 2.000 |
4 | Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế | Hồ sơ | 1.000 |
III | Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế | ||
1 | Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009; khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức: | Lần | |
a | Bệnh viện | 10.500 | |
b | Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh; bệnh xá theo quy định pháp luật khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình) | 5.700 | |
c | - Phòng chẩn trị y học cổ truyền. - Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền. - Trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương. | 3.100 | |
d | - Phòng khám chuyên khoa theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế (trừ Phòng chẩn trị y học cổ truyền và Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền quy định tại điểm c Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này). - Cơ sở dịch vụ y tế theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP. - Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác. | 4.300 | |
2 | Thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính | Lần | 10.500 |
3 | Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Lần | 1.500 |
4 | Thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật: | Lần | |
a | Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm a, điểm b, điểm d Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế | 4.300 | |
b | Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm c Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế | 3.100 | |
5 | Thẩm định cấp; cấp lại; cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 | Lần | 430 |
Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 | Lần | 150 | |
6 | Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh | Lần | 1.000 |
7 | Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương y | Lần | 2.500 |
8 | Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền | Lần | 2.500 |
9 | Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế (bao gồm điều kiện sản xuất, mua bán, tư vấn, kiểm định trang thiết bị y tế) | Hồ sơ | 3.000 |
10 | Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học (áp dụng đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III, cấp IV) | Lần | 9.000 |
Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế theo Thông tư 59/2023/TT-BTC như thế nào? Phạm vi điều chỉnh ra sao?
Phạm vi điều chỉnh của biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế là gì?
Tại Điều 1 Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định phạm vi điều chỉnh của biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế như sau:
Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế gồm:
- Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế;
- Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế;
- Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế.
Khi nào tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu trong lĩnh vực y tế của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định như sau:
Kê khai và nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC .
Theo như quy định trên, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất là ngày 05 hàng tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.