Biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam thế nào? Tra cứu biển số xe 64 tỉnh thành ở đâu? Danh sách biển số xe 64 tỉnh thành mới nhất 2024 ra sao?

Biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam thế nào? Tra cứu biển số xe 64 tỉnh thành ở đâu? Danh sách biển số xe 64 tỉnh thành mới nhất 2024 ra sao? - Câu hỏi của anh A.T (Bình Dương).

Biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam thế nào? Tra cứu biển số xe 64 tỉnh thành ở đâu? Danh sách biển số xe 64 tỉnh thành mới nhất 2024?

Trước đây, Việt Nam có tổng cộng 64 tỉnh thành nhưng từ ngày 01 tháng 8 năm 2008, Quốc hội ban hành Nghị quyết 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan như sau:

Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan như sau:
1. Hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên là 219.341,11 ha và dân số hiện tại là 2.568.007 người của tỉnh Hà Tây vào thành phố Hà Nội.
...

Như vậy, từ năm 2008, tỉnh Hà Tây đã được hợp nhất vào Thành Phố Hà Nội. Do đó, Việt Nam hiện nay có 63 tỉnh thành.

Ngày 01 tháng 7 năm 2023, Bộ Công an ban hành Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định danh sách ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô gồm của 63 tỉnh thành Việt Nam và 01 ký hiệu biển số xe do Cục Cảnh sát Giao thông cấp (biển số 80) cho các cơ quan Trung ương, thuộc Trung ương quản lý.

Theo đó, biển số xe 63 tỉnh thành hiện nay được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành tại danh sách như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu


STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11


33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12


34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14


35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16


36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17


37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18


38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19


39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20


40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21


41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22


42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23


43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24


44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25


45

Bình Định

77

14

Sơn La

26


46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27


47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28


48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40


49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34


50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35


51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36


52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37


53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38


54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43


55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47


56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48


57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49


58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59


59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60


60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61


61

Hậu Giang

95

30

Long An

62


62

Bắc Kạn

97

31

Tiền Giang

63


63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64


64

Bắc Ninh

99

Trên đây là Danh sách biển số xe 64 tỉnh thành mới nhất 2024.

Biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam thế nào? Tra cứu biển số xe 64 tỉnh thành ở đâu? Danh sách biển số xe 64 tỉnh thành mới nhất 2024 ra sao?

Biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam thế nào? Tra cứu biển số xe 64 tỉnh thành ở đâu? Danh sách biển số xe 64 tỉnh thành mới nhất 2024 ra sao? (Hình từ Internet)

Biển số xe thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 23 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định trường hợp thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe:

Trường hợp thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe
1. Xe hỏng không sử dụng được, bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.
2. Xe hết niên hạn sử dụng, không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật.
3. Xe bị mất cắp, bị chiếm đoạt không tìm được hoặc xe thải bỏ, chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
4. Xe nhập khẩu miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy.
5. Xe đăng ký tại các khu kinh tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.
6. Xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển.
7. Xe tháo máy, khung để đăng ký cho xe khác.
8. Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền số máy, số khung bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa hoặc cấp biển số không đúng quy định.

Theo đó, biển số xe bị thu hồi trong trường hợp sau:

- Xe hỏng không sử dụng được

- Xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan

- Xe hết niên hạn sử dụng, không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật.

- Xe bị mất cắp

- Xe bị chiếm đoạt không tìm được hoặc xe thải bỏ, chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

- Xe nhập khẩu miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy.

- Xe đăng ký tại các khu kinh tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.

- Xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển.

- Xe tháo máy, khung để đăng ký cho xe khác.

- Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền số máy, số khung bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa hoặc cấp biển số không đúng quy định.

Thời hạn cấp lại biển số định danh là bao lâu?

Tại Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về thời hạn cấp lại biển số định danh như sau:

Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).
6. Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

Như vậy, thời hạn cấp lại biển số định danh là không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

6,294 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào