Bằng TOEIC có giá trị bao lâu? Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam gồm những nội dung gì?
Bằng TOEIC có giá trị bao lâu?
Theo thông tin từ Tổ chức Giáo dục IIG Việt Nam, TOEIC là bài thi được ra đời từ năm 1979, dùng để làm chuẩn đánh giá các kỹ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu tiếng Anh – hai kỹ năng thiết yếu trong môi trường làm việc quốc tế.
Theo đó, bằng TOEIC có giá trị bao lâu vẫn luôn là điểm quan tâm đặc biệt của nhiều người. Để trả lời câu hỏi này, đối chiếu với hiệu lực bài thi, phiếu điểm/Chứng chỉ TOEIC có giá trị hiệu lực 2 năm kể từ ngày thi.
Do đó, câu trả lời cho thắc mắc "Bằng TOEIC có giá trị bao lâu" chính là 02 năm kể từ ngày thi. Người thi có thể tự kiểm tra bằng TOEIC có giá trị bao lâu thông qua ô "Valid Until (yyyy/mm/dd)" trên mặt chính của Chứng chỉ.
Bằng TOEIC có giá trị bao lâu? Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Cấu trúc bài thi TOEIC gồm những gì?
Theo IIG Việt Nam, TOEIC là bài thi trắc nghiệm được tiến hành trong 2 giờ, gồm 200 câu hỏi chia thành hai phần Nghe hiểu và Đọc hiểu.
Cụ thể như sau:
- PHẦN NGHE HIỂU: Đánh giá trình độ nghe hiểu ngôn ngữ nói tiếng Anh, bao gồm 100 câu hỏi với 4 phần trong thời gian 45 phút.
Thí sinh sẽ nghe các câu miêu tả, câu hỏi, hội thoại và đoạn thông tin bằng tiếng Anh, sau đó lựa chọn câu trả lời dựa trên những nội dung đã nghe.
- PHẦN ĐỌC HIỂU: Đánh giá trình độ hiểu ngôn ngữ viết tiếng Anh, bao gồm 100 câu hỏi với 3 phần được thực hiện trong thời gian 75 phút. Thí sinh sẽ đọc các thông tin trong đề thi và lựa chọn câu trả lời dựa vào nội dung đã đọc.
Nghe hiểu | 100 câu |
Hình ảnh | 6 câu |
Hỏi và Trả lời | 25 câu |
Hội thoại | 39 câu (13 đoạn hội thoại, mỗi đoạn có 3 câu hỏi tương ứng) |
Đoạn thông tin ngắn | 30 câu (10 đoạn thông tin, mỗi đoạn có 3 câu hỏi tương ứng) |
Đọc hiểu | 100 câu |
Hoàn thành câu | 30 câu |
Hoàn thành đoạn văn | 16 câu |
Đoạn đơn Nhóm đoạn | 29 câu (10 đoạn văn, mỗi đoạn có 2-4 câu hỏi) 25 câu (5 nhóm đoạn văn, mỗi nhóm đoạn có 5 câu hỏi) |
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam gồm những nội dung gì?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục IV Khung năng lực ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam gồm có 03 cấp (Sơ cấp - Trung cấp - Cao cấp).
Cụ thể mô tả tổng quát các bậc ngoại ngữ như sau:
Mô tả tổng quát | Cấp bậc |
Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ. | Bậc 1 |
Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. | Bậc 2 |
Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. | Bậc 3 |
Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. | Bậc 4 |
Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết. | Bậc 5 |
Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp. | Bậc 6 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.