Bảng lương công chức quản lý thị trường từ 01/7/2024 có gì thay đổi khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Bảng lương công chức quản lý thị trường từ 01/7/2024 có gì thay đổi khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
(*) Bảng lương công chức quản lý thị trường hiện hành:
Hiện nay, công chức quản lý thị trường có ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Pháp lệnh Quản lý thị trường 2016 như sau:
- Kiểm soát viên cao cấp thị trường;
- Kiểm soát viên chính thị trường;
- Kiểm soát viên thị trường;
- Kiểm soát viên trung cấp thị trường.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2022/TT-BCT, các ngạch công chức Quản lý thị trường áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Kiểm soát viên thị trường (mà số 21.189) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Theo đó, mức lương cơ sở hiện hành là 1,8 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, bảng lương công chức quản lý thị trường theo ngạch hiện hành tương ứng hệ số lương (chưa bao gồm phụ cấp) như sau:
* Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường
Hệ số lương | Mức lương hiện hành (Đơn vị: VNĐ) |
6,20 | 11.160.000 |
6,56 | 11.808.000 |
6,92 | 12.456.000 |
7,28 | 13.104.000 |
7,64 | 13.752.000 |
8,00 | 14.400.000 |
* Ngạch kiểm tra viên chính thị trường
Hệ số lương | Mức lương hiện hành (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 | 7.920.000 |
4,74 | 8.532.000 |
5,08 | 9.144.000 |
5,42 | 9.756.000 |
5,76 | 10.368.000 |
6,10 | 10.980.000 |
6,44 | 11.592.000 |
6,78 | 12.204.000 |
* Ngạch kiểm tra viên thị trường
Hệ số lương | Mức lương hiện hành (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 | 4.212.000 |
2,67 | 4.806.000 |
3,00 | 5.400.000 |
3,33 | 5.994.000 |
3,66 | 6.588.000 |
3,99 | 7.182.000 |
4,32 | 7.776.000 |
4,65 | 8.370.000 |
4,98 | 8.964.000 |
* Ngạch kiểm tra viên trung cấp thị trường
Hệ số lương | Mức lương hiện hành (Đơn vị: VNĐ) |
2,10 | 3.780.000 |
2,41 | 4.338.000 |
2,72 | 4.896.000 |
3,03 | 5.454.000 |
3,34 | 6.012.000 |
3,65 | 6.570.000 |
3,96 | 7.128.000 |
4,27 | 7.686.000 |
4,58 | 8.244.000 |
4,89 | 8.802.000 |
(*) Bảng lương công chức quản lý thị trường từ 01/7/2024:
Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 vào sáng 10/11. Theo đó, Nghị quyết quyết nghị, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Theo đó, Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất các nội dung sau về xây dựng bảng lương mới khi thực hiện cải cách tiền lương 2024:
Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:
- Xây dựng 1 bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
- Xây dựng 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.
Như vậy, từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 thì bảng lương công chức ngành quản lý thị trường sẽ được bãi bỏ hệ số lương và lương cơ sở khi thực hiện cải cách tiền lương. Theo đó, bảng lương của công chức ngành quản lý thị trường sẽ thực hiện theo hai bảng lương mới:
+ Bảng lương chức vụ đối với người giữ chức vụ lãnh đạo
+ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức đối với người không giữ chức danh lãnh đạo.
Bảng lương công chức quản lý thị trường từ 01/7/2024 có gì thay đổi khi thực hiện cải cách tiền lương 2024? (Hình ảnh từ Internet)
Công chức quản lý thị trường được hưởng những chế độ, chính sách ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016 thì công chức quản lý thị trường được hưởng những chế độ, chính sách như sau:
(1) Công chức Quản lý thị trường được hưởng lương, phụ cấp theo ngạch, bậc, chức vụ công chức chuyên ngành Quản lý thị trường, phụ cấp thâm niên và các chế độ phụ cấp khác phù hợp với tính chất, nhiệm vụ, địa bàn hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường theo quy định của Chính phủ.
(2) Công chức Quản lý thị trường có thành tích trong khi thực hiện hoạt động công vụ được giao được xét khen thưởng, trường hợp có vi phạm trong hoạt động công vụ thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
(3) Công chức Quản lý thị trường bị thương hoặc hy sinh trong khi thi hành công vụ được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
Cơ cấu tiền lương của công chức quản lý thị trường sau cải cách tiền lương 2024 có gì khác biệt?
Theo quy định tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cơ cấu tiền lương mới của khu vực công như sau:
- Lương cơ bản: chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương
- Các khoản phụ cấp: chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương.
- Tiền thưởng: quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Theo đó, cơ cấu tiền lương của công chức quản lý thị trường sau khi cải cách tiền lương gồm có 3 khoản:
- Lương cơ bản;
- Phụ cấp;
- Ngoài ra còn bổ sung thêm khoản tiền thưởng.
Như vậy, công chức quản lý thị trường sẽ thực nhận lương theo công thức tạm tính sau:
Lương thực nhận = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Thưởng (nếu có) |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.