Bảng lương công an 2024 chính thức? Bảng lương công an tăng bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024?

Bảng lương công an 2024 chính thức? Bảng lương công an tăng bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024?

Bảng lương công an 2024 chính thức? Bảng lương công an tăng bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024?

>> Xem thêm: Chính thức có Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 bỏ giấy phép lái xe hạng B2, A2

>> Xem thêm: Cán bộ, công chức, viên chức được tăng lương từ 1 7 2024 có được nâng bậc lương nữa hay không?

>> Xem thêm: 5 bảng lương mới theo vị trí việc làm theo Nghị quyết 27

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (hết hiệu lực) quy định về mức lương cơ sở từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 là 1.800.000 đồng/tháng.

Tại Thông tư 10/2023/TT-BNV (hết hiệu lực) hướng dẫn cách tính lương công an từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 như sau:

Lương công an = 1.800.000 đồng/tháng x hệ số lương

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở từ 1/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng.

Đồng thời, tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương công an từ 1/7/2024 như sau:

Lương công an = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương.

Hệ số lương công an được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Theo đó, Bảng lương công an 2024 chính thức gồm có như sau:

(1) Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

Mức lương từ 01/7/2024

1

Đại tướng

10.4

18.720.000

24.336.000

2

Thượng tướng

9.8

17.640.000

22.932.000

3

Trung tướng

9.2

16.560.000

21.528.000

4

Thiếu tướng

8.6

15.480.000

20.124.000

5

Đại tá

8

14.400.000

18.720.000

6

Thượng tá

7.3

13.140.000

17.082.000

7

Trung tá

6.6

11.880.000

15.444.000

8

Thiếu tá

6

10.800.000

14.040.000

9

Đại úy

5.4

9.720.000

12.636.000

10

Thượng úy

5

9.000.000

11.700.000

11

Trung úy

4.6

8.280.000

10.764.000

12

Thiếu úy

4.2

7.560.000

9.828.000

13

Thượng sĩ

3.8

6.840.000

8.892.000

14

Trung sĩ

3.5

6.300.000

8.190.000

15

Hạ sĩ

3.2

5.760.000

7.488.000

(2) Bảng lương công an theo từng lần nâng lương:

- Từ 1/1/2024 đến 30/6/2024:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

Đại tướng

11,00

19.800.000

-

-

Thượng tướng

10,40

18.720.000

-

-

Trung tướng

9,80

17.640.000

-

-

Thiếu tướng

9,20

16.560.000

-

-

Đại tá

8,40

15.120.000

8,60

15.480.000

Thượng tá

7,70

13.860.000

8,10

14.580.000

Trung tá

7,00

12.600.000

7,40

13.320.000

Thiếu tá

6,40

11.520.000

6,80

12.240.000

Đại úy

5,80

10.440.000

6,20

11.160.000

Thượng úy

5,35

9.630.000

5,70

10.260.000

- Từ 1/7/2024:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

Đại tướng

11,00

25.740.000

-

-

Thượng tướng

10,40

24.336.000

-

-

Trung tướng

9,80

22,932.000

-

-

Thiếu tướng

9,20

21.528.000

-

-

Đại tá

8,40

19.656.000

8,60

20.124.000

Thượng tá

7,70

18.018.000

8,10

18.954.000

Trung tá

7,00

16.380.000

7,40

17.316.000

Thiếu tá

6,40

14.976.000

6,80

15.912.000

Đại úy

5,80

13.572.000

6,20

14.508.000

Thượng úy

5,35

12.519.000

5,70

13.338.000

(3) Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

- Từ 1/1/2024 đến 30/6/2024:

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an cao cấp:

Nhóm 1:

Hệ số

Mức lương

3,85

6.930.000

4,2

7.560.000

4,55

8.190.000

4,9

8.820.000

5,25

9.450.000

5,6

10.080.000

5,95

10.710.000

6,3

11.340.000

6,65

11.970.000

7

12.600.000

7,35

13.230.000

7,7

13.860.000

Nhóm 2:

Hệ số

Mức lương

3,65

6.570.000

4

7.200.000

4,35

7.830.000

4,7

8.460.000

5,05

9.090.000

5,4

9.720.000

5,75

10.350.000

6,1

10.980.000

6,45

11.610.000

6,8

12.240.000

7,15

12.870.000

7,5

13.500.000

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an trung cấp:

Nhóm 1:

Hệ số

Mức lương

3,5

6.300.000

3,8

6.840.000

4,1

7.200.000

4,4

7.920.000

4,7

8.460.000

5

9.000.000

5,3

9.540.000

5,6

10.080.000

5,9

10.620.000

6,2

11.160.000

Nhóm 2:

Hệ số

Mức lương

3,2

5.760.000

3,5

6.300.000

3,8

6.840.000

4,1

7.380.000

4,4

7.920.000

4,7

8.460.000

5

9.000.000

5,3

9.540.000

5,6

10.080.000

5,9

10.620.000

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an sơ cấp:

Nhóm 1:

Hệ số

Mức lương

3,2

5.760.000

3,45

6.210.000

3,7

6.660.000

3,95

7.110.000

4,2

7.560.000

4,45

8.010.000

4,7

8.460.000

4,95

8.910.000

5,2

9.360.000

5,45

9.810.000

Nhóm 2:

Hệ số

Mức lương

2,95

5.310.000

3,2

5.760.000

3,45

6.210.000

3,7

6.660.000

3,95

7.110.000

4,2

7.560.000

4,45

8.010.000

4,7

8.460.000

4,95

8.100.000

5,2

12.168.000

- Từ 1/7/2024:

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an cao cấp:

Nhóm 1:

Hệ số

Mức lương

3,85

9.009.000

4,2

9.828.000

4,55

10.647.000

4,9

11.466.000

5,25

12.285.000

5,6

13.104.000

5,95

13.923.000

6,3

14.742.000

6,65

15.561.000

7

16.380.000

7,35

17.199.000

7,7

18.018.000

Nhóm 2:

Hệ số

Mức lương

3,65

8.541.000

4

9.360.000

4,35

10.179.000

4,7

10.998.000

5,05

11.817.000

5,4

12.636.000

5,75

13.455.000

6,1

14.274.000

6,45

15.093.000

6,8

15.912.000

7,15

16.731.000

7,5

17.550.000

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an trung cấp:

Nhóm 1:

Hệ số

Mức lương

3,5

8.190.000

3,8

8.892.000

4,1

9.594.000

4,4

10.296.000

4,7

10.998.000

5

11.700.000

5,3

12.402.000

5,6

13.104.000

5,9

13.806.000

6,2

14.508.000

Nhóm 2:

Hệ số

Mức lương

3,2

7.488.000

3,5

8.190.000

3,8

8.892.000

4,1

9.594.000

4,4

10.296.000

4,7

10.998.000

5

11.700.000

5,3

12.402.000

5,6

13.104.000

5,9

13.806.000

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an sơ cấp:

Nhóm 1:

Hệ số

Mức lương

3,2

7.488.000

3,45

8.073.000

3,7

8.658.000

3,95

9.243.000

4,2

9.828.000

4,45

10.413.000

4,7

10.998.000

4,95

11.583.000

5,2

12.168.000

5,45

12.753.000

Nhóm 2:

Hệ số

Mức lương

2,95

6.903.000

3,2

7.488.000

3,45

8.073.000

3,7

8.658.000

3,95

9.243.000

4,2

9.828.000

4,45

10.413.000

4,7

10.998.000

4,95

11.583.000

5,2

12.168.000

(4) Bảng lương công nhân công an:

- Loại A:

Nhóm 1:

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

Mức lương từ 1/7/2024

Bậc 1

3,5

6.300.000

8.190.000

Bậc 2

3,85

6.930.000

9.009.000

Bậc 3

4,2

7.560.000

9.828.000

Bậc 4

4,55

8.190.000

10.647.000

Bậc 5

4,9

8.820.000

11.466.000

Bậc 6

5,25

9.450.000

12.285.000

Bậc 7

5,6

10.080.000

13.104.000

Bậc 8

5,95

10.710.000

13.923.000

Bậc 9

6,3

11.340.000

14.742.000

Bậc 10

6,65

11.970.000

15.561.000

Nhóm 2:

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

Mức lương từ 1/7/2024

Bậc 1

3,2

5.760.000

7.488.000

Bậc 2

3,55

6.390.000

8.307.000

Bậc 3

3,9

7.020.000

9.126.000

Bậc 4

4,25

7.650.000

9.945.000

Bậc 5

4,6

8.280.000

10.764.000

Bậc 6

4,95

8.910.000

11.583.000

Bậc 7

5,3

9.540.000

12.402.000

Bậc 8

5,65

10.170.000

13.221.000

Bậc 9

6

10.800.000

14.040.000

Bậc 10

6,35

11.430.000

14.859.000

- Loại B:

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

Mức lương từ 1/7/2024

Bậc 1

2,9

5.220.000

6.786.000

Bậc 2

3,2

5.760.000

7.488.000

Bậc 3

3,5

6.300.000

8.190.000

Bậc 4

3,8

6.840.000

8.892.000

Bậc 5

4,1

7.380.000

9.594.000

Bậc 6

4,4

7.920.000

10.296.000

Bậc 7

4,7

8.460.000

10.998.000

Bậc 8

5

9.000.000

11.700.000

Bậc 9

5,3

9.540.000

12.402.000

Bậc 10

5,6

10.800.000

13.104.000

- Loại C:

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

Mức lương từ 1/7/2024

Bậc 1

2,7

4.860.000

6.318.000

Bậc 2

2,95

5.310.000

6.903.000

Bậc 3

3,2

5.760.000

7.488.000

Bậc 4

3,45

6.210.000

8.073.000

Bậc 5

3,7

6.660.000

8.658.000

Bậc 6

3,95

7.110.000

9.243.000

Bậc 7

4,2

7.560.000

9.828.000

Bậc 8

4,45

8.010.000

10.413.000

Bậc 9

4,7

8.460.000

10.998.000

Bậc 10

4,95

8.460.000

11.583.000

(Đơn vị: VNĐ)

*Lưu ý: Tất cả Bảng lương công an 2024 trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp hoặc các khoản khác theo quy định hiện hành áp dụng cho đối tượng này.

Bảng lương công an 2024 chính thức? Bảng lương công an tăng bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024?

Bảng lương công an 2024 chính thức? Bảng lương công an tăng bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024? (Hình từ internet)

Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Công an nhân dân 2018, quy định hệ thống tổ chức của Công an nhân dân gồm có như sau:

- Bộ Công an;

- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

- Công an xã, phường, thị trấn.

Sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?

Căn cứ Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
3. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
4. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
5. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Như vậy, sĩ quan Công an nhân dân có các nghĩa vụ, trách nhiệm sau đây:

- Phải tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

- Thực hiện nghiêm chỉnh việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

- Sĩ quan Công an nhân dân còn phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

Bên cạnh đó sĩ quan Công an nhân dân còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
32,742 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào