Bảng giá đất đối với từng loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Hiện nay qua tìm hiểu thì tôi có muốn mua một mảnh đất ở Đắk Nông để đầu tư. Nhưng tôi không rành về giá đất cho lắm. Vậy nên tôi muốn hỏi bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được quy định như thế nào?

Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND, Phụ lục 02 ban hành kèm theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 08/2022/QĐ-UBND theo đó quy định:

Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.

- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.

-. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.

- Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông (trừ các trục đường có tên đoạn đường và tuyến đường là đường đất, các khu dân cư còn lại, đất ở ven đường đất cụt) tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).

Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

- Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.

- Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:

+ Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.

+ Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.

+ Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.

+ Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.

- Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.

- Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được quy định như thế nào theo quy định của pháp luật?

Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được quy định như thế nào theo quy định của pháp luật?

Xác định đơn giá 01 m2 đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND, quy định:

- Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.

- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:

+ Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:

Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.

Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.

Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.

+ Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.

- Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.

- Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.

- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.

- Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

- Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020 - 2024 quy định như thế nào?

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020 - 2024 được quy định tại các bảng phụ lục của Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ban hành ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và được bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ban hành ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Chi tiết bảng giá đất xem tại đâytại đây.

Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ 1/8/2024, áp dụng giá đất cụ thể đối với 6 trường hợp? Thủ tục xác định giá đất cụ thể như thế nào?
Pháp luật
11 trường hợp áp dụng bảng giá đất từ 01/1/2026? Bảng giá đất theo Luật Đất đai cũ hiện nay được áp dụng thế nào?
Pháp luật
03 Mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện 2024 mới nhất? Tải mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện 2024 ở đâu?
Pháp luật
Mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 mới nhất? Tải mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 ở đâu?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định điều chỉnh bảng giá đất? Xây dựng bảng giá đất có sự tham gia ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?
Pháp luật
Tổng hợp văn bản về giá đất theo Luật Đất đai 2024? Bảng giá đất 1 8 2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Căn cứ quy định của Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được áp dụng cho trường hợp nào?
Pháp luật
Công văn 5774 của BTNMT điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo quy định của pháp luật đất đai?
Pháp luật
Công văn 5317 hướng dẫn quy định về giá đất thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Pháp luật
Thửa đất chuẩn là gì? Bảng giá đất được xây dựng đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất
21,585 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản cần biết về giá đất theo Luật Đất đai 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào