Bảng giá Bảo hiểm TNDS ô tô mới nhất 2024? Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi: Bảng giá Bảo hiểm TNDS ô tô mới nhất là bao nhiêu? Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP? - Câu hỏi của chú B.D (Ninh Thuận)

Bảng giá Bảo hiểm TNDS ô tô theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?

Bảng giá Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô (gọi tắt là Bảo hiểm TNDS ô tô) được xác định theo Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

Xe ô tô không kinh doanh vận tải


Loại xe dưới 6 chỗ

437.000

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

794.000

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

1.270.000

Loại xe trên 24 chỗ

1.825.000

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

Xe ô tô kinh doanh vận tải


Dưới 6 chỗ theo đăng ký

756.000

6 chỗ theo đăng ký

929.000

7 chỗ theo đăng ký

1.080.000

8 chỗ theo đăng ký

1.253.000

9 chỗ theo đăng ký

1.404.000

10 chỗ theo đăng ký

1.512.000

11 chỗ theo đăng ký

1.656.000

12 chỗ theo đăng ký

1.822.000

13 chỗ theo đăng ký

2.049.000

14 chỗ theo đăng ký

2.221.000

15 chỗ theo đăng ký

2.394.000

16 chỗ theo đăng ký

3.054.000

17 chỗ theo đăng ký

2.718.000

18 chỗ theo đăng ký

2.869.000

19 chỗ theo đăng ký

3.041.000

20 chỗ theo đăng ký

3.191.000

21 chỗ theo đăng ký

3.364.000

22 chỗ theo đăng ký

3.515.000

23 chỗ theo đăng ký

3.688.000

24 chỗ theo đăng ký

4.632.000

25 chỗ theo đăng ký

4.813.000

Trên 25 chỗ

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)]

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

Xe ô tô chở hàng (xe tải)


Dưới 3 tấn

853.000

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

Trên 15 tấn

3.200.000

Lưu ý: Mức phí bảo hiểm TNDS ô tô nêu trên dành cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định.

Bảng giá Bảo hiểm TNDS ô tô mới nhất 2024? Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?

Bảng giá Bảo hiểm TNDS ô tô mới nhất 2024? Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Phí bảo hiểm TNDS ô tô trong các trường hợp khác là bao nhiêu?

Căn cứ Mục VII Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, phí bảo hiểm TNDS ô tô trong các trường hợp khác được xác định như sau:

(1) Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại.

(2) Xe Taxi

Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ.

(3) Xe ô tô chuyên dùng

- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan).

- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ.

- Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

Lưu ý: Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định.

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm TNDS ô tô được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:
a) Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
b) Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
a) Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
b) Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
c) Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
d) Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
đ) Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
e) Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
g) Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
h) Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Như vậy, phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm TNDS ô tô được xác định theo nội dung quy định nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
54,592 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào