A03 là Cục gì? Cục A03 là gì? A03 Bộ Công an là gì? Cục trưởng Cục A03 Bộ Công an có nhiệm vụ gì?

A03 là Cục gì? Cục A03 là gì? A03 Bộ Công an là gì? Cục trưởng Cục A03 Bộ Công an có nhiệm vụ gì?

A03 là Cục gì? Cục A03 là gì? A03 Bộ Công an là gì?

Cục A03 Bộ Công an hiện nay là Cục An ninh Chính trị nội bộ (A03) trực thuộc Bộ Công an Việt Nam.

NÓNG: Bộ Công an gồm các cục gì? Các cục Bộ Công an thế nào?

NÓNG: K02 Bộ Công an là gì? K01 Bộ Công an là gì?

A03 là Cục gì? Cục A03 là gì? A03 Bộ Công an là gì? Cục trưởng Cục A03 Bộ Công an có nhiệm vụ gì?

A03 là Cục gì? Cục A03 là gì? A03 Bộ Công an là gì? Cục trưởng Cục A03 Bộ Công an có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Cục trưởng Cục A03 Bộ Công an có nhiệm vụ thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Luật Công an Nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
....

Theo đó, Cục trưởng Cục A03 Bộ Công an thực hiện nhiệm vụ:

+ Tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương;

+ Có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm;

+ Có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Cục trưởng Cục A03 Bộ Công an do ai quy định?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn Cục trưởng Cục A03 Bộ Công an do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương về công tác bảo vệ bí mật nhà nước thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương về công tác bảo vệ bí mật nhà nước như sau:

(1) Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ:

+ Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước;

+ Tổng hợp ý kiến Công an các đơn vị, địa phương đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

+ Tham mưu lãnh đạo Bộ Công an xây dựng quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân;

+ Sơ kết 6 tháng công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân; sơ kết một năm và tổng kết năm năm một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi toàn quốc;

+ Chủ trì, phối hợp với Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Cục Viễn thông và cơ yếu và các đơn vị khác có liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, địa phương và Công an các đơn vị, địa phương.

(2) Công an các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm:

+ Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi quản lý;

+ Rà soát, đề xuất sửa đổi hoặc bổ sung danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

+ Xây dựng nội quy bảo vệ bí mật nhà nước;

+ Tham mưu, hướng dẫn các cơ quan, ban, ngành và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước.

(3) Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

+ Thực hiện trách nhiệm quy định tại (2);

+ Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước tại địa phương trong phạm vi quản lý.

(4) Đơn vị Công an nhân dân có sự thay đổi về tổ chức như giải thể, sáp nhập thì đơn vị Công an nhân dân tiếp nhận, quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước của đơn vị đã giải thể, sáp nhập có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước đối với tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đó.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
6,079 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào