Hồ sơ, thủ tục và nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công được quy định như thế nào?

Tôi muốn biết theo quy định hiện nay hồ sơ thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công gồm những giấy tờ gì? Thủ tục và nội dung trình thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công thực hiện như thế nào?

Hồ sơ thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, như sau:

“Điều 35. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định
1. Hồ sơ chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư trình cơ quan chủ quản, gồm:
a) Tờ trình cơ quan chủ quản của chủ đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
c) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia;
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ trình thẩm định của cơ quan chủ quản, gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
c) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án;
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có). [...]”

Hồ sơ, thủ tục và nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công được quy định như thế nào?

Hồ sơ, thủ tục và nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công được quy định như thế nào?

Thủ tục trình thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 3, 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 35 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục trình thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, cụ thể như sau:

Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định hồ sơ dự án trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày có kết quả thẩm tra chính thức của tư vấn thẩm tra.

Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:

- Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này;

- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án theo quy chế làm việc của Chính phủ.

Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công gồm những thông tin gì?

Tại Điều 36 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, cụ thể như sau:

(1) Nội dung thẩm định, gồm:

- Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;

- Sự cần thiết phải đầu tư dự án;

- Sự phù hợp của dự án với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch; sự phù hợp với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Đánh giá về việc phân tích, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, kết quả đầu ra của dự án; phân tích, lựa chọn quy mô dự án; hình thức đầu tư; phân tích các điều kiện tự nhiên, Điều kiện kinh tế - kỹ thuật, lựa chọn địa điểm đầu tư dự án;

- Đánh giá về nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);

- Đánh giá về thời gian, tiến độ thực hiện, các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư; phân kỳ đầu tư;

- Đánh giá về nguồn nguyên liệu; máy móc, thiết bị; phương án lựa chọn công nghệ, kỹ thuật, thiết bị;

- Đánh giá tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;

- Đánh giá về tổng mức đầu tư: căn cứ xác định và mức độ chính xác về tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn, tính khả thi của các phương án huy động vốn; khả năng huy động vốn theo tiến độ đầu tư; khả năng thu hồi vốn và trả nợ vốn vay;

- Chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác vận hành dự án;

- Đánh giá về hiệu quả đầu tư, bao gồm hiệu quả tài chính, hiệu quả và tác động kinh tế - xã hội của dự án; tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững;

- Phân tích rủi ro; đào tạo nguồn nhân lực (nếu có);

- Đánh giá phương án tổng thể đền bù, giải phóng mặt bằng, di dân, tái định canh, định cư (nếu có);

- Đánh giá về việc tổ chức quản lý dự án, bao gồm: xác định chủ đầu tư; hình thức quản lý dự án: mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực hiện dự án, tổ chức bộ máy quản lý khai thác dự án.

(2) Đối với dự án có cấu phần xây dựng, ngoài việc đánh giá các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải thẩm định phương án thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể gồm:

- Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp dụng;

- Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng;

- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;

- Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;

- Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng;

- Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

746 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào