Hình thức góp vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân là gì? Điều kiện để thành viên quỹ tín dụng nhân dân được chuyển nhượng vốn góp là gì?

Cho tôi hỏi các hình thức góp vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân là gì? Điều kiện để thành viên quỹ tín dụng nhân dân được chuyển nhượng vốn góp là gì? Vậy còn điều kiện đối với việc hoàn trả vốn được quy định ra sao? - Câu hỏi của chị Minh Anh (Tp.HCM).

Hình thức góp vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân là gì?

Tại Điều 27 Thông tư 04/2015/TT-NHNN quy định về hình thức góp vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân như sau:

- Vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân được góp bằng đồng Việt Nam, tài sản khác là tài sản cần thiết phục vụ trực tiếp cho hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

- Trường hợp vốn góp bằng tài sản khác phải là tài sản có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng. Việc định giá, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Quỹ tín dụng nhân dân

Hình thức góp vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện để được chuyển nhượng vốn góp của thành viên quỹ tín dụng nhân dân là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Thông tư 04/2015/TT-NHNN (Được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN) quy định Thành viên được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc cho cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân không phải là thành viên nhưng đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 31 Thông tư 04/2015/TT-NHNN. Việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên phải đảm bảo các điều kiện:

- Mức vốn góp còn lại (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần vốn góp) đáp ứng quy định về mức vốn góp của thành viên quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 28 Thông tư 04/2015/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN;

- Việc chuyển nhượng toàn bộ vốn góp chỉ được thực hiện sau khi thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ khoản vay và nghĩa vụ tài chính khác đối với quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân;

- Thành viên nhận chuyển nhượng vốn góp phải đáp ứng quy định về tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư 04/2015/TT-NHNN.

Điều kiện để hoàn trả vốn góp cho thành viên quỹ tín dụng nhân dân là gì?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 30 Thông tư 04/2015/TT-NHNN (Được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN) thì Việc hoàn trả vốn góp cho thành viên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Đối với thành viên: Thành viên đã giải quyết dứt điểm các nghĩa vụ tài chính của mình đối với quỹ tín dụng nhân dân, bao gồm:

+ Các khoản nợ (cả gốc và lãi) của thành viên;

+ Các khoản tổn thất mà thành viên chịu trách nhiệm bồi thường;

+ Các khoản lỗ trong kinh doanh, các khoản rủi ro trong hoạt động tương ứng với tỷ lệ vốn góp mà thành viên cùng chịu trách nhiệm theo quyết định của Đại hội thành viên;

- Đối với quỹ tín dụng nhân dân:

+ Việc hoàn trả vốn góp không làm giảm giá trị thực của vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân thấp hơn mức vốn pháp định;

+ Không vi phạm các quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, tỷ lệ nhận tiền gửi từ thành viên, mua, đầu tư vào tài sản cố định của quỹ tín dụng nhân dân trước và sau khi hoàn trả vốn góp cho thành viên;

+ Số vốn góp hoàn trả cho thành viên được xác định theo công thức sau:

công thức

Trong đó: A: Số vốn góp hoàn trả cho thành viên.

B1: Số vốn góp của thành viên tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm được chấp thuận chấm dứt tư cách thành viên.

B2: số vốn góp bổ sung của thành viên đã góp nhưng chưa được hạch toán vào vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.

C: vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm được chấp thuận chấm dứt tư cách thành viên.

C1: Giá trị thực của vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm được chấp thuận chấm dứt tư cách thành viên.

Lưu ý: Việc hoàn trả vốn góp của thành viên phải được Đại hội thành viên của quỹ tín dụng nhân dân thông qua trên cơ sở báo cáo thẩm định điều kiện, danh sách thành viên xin ra và danh sách khai trừ thành viên quỹ tín dụng nhân dân của Hội đồng quản trị. Quỹ tín dụng nhân dân hoàn trả vốn góp cho thành viên theo hướng dẫn về hạch toán, kế toán tại thời điểm như sau:

Hoàn trả vốn góp trong trường hợp mức vốn điều lệ không có sự thay đổi: sau khi Đại hội thành viên thông qua danh sách kết nạp thành viên mới, cho ra khỏi thành viên hoặc quyết định khai trừ thành viên quỹ tín dụng nhân dân. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc sau khi hoàn thành việc hoàn trả vốn góp cho thành viên, quỹ tín dụng nhân dân phải báo cáo bằng văn bản tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc hoàn trả vốn góp cho thành viên;

Hoàn trả vốn góp trong trường hợp mức vốn điều lệ giảm: sau khi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận giảm mức vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân;

Hoàn trả vốn góp trong trường hợp mức vốn điều lệ tăng: sau khi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với mức vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.

Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được sử dụng sổ tiết kiệm trắng cho những mục đích nào? Giá bán sổ tiết kiệm trắng phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được thông qua theo nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân có được bảo lưu ý kiến trong cuộc họp? Hội đồng quản trị có tối thiểu bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có bộ phận giúp việc không?
Pháp luật
Trưởng Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân được đại diện ký Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát không?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có bắt buộc là thành viên cá nhân không? Có được trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm toán nội bộ?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được giữ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ liên tiếp theo quy định?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã được cho khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên vay trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan nào?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập với mục đích gì? Tên của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm những thành tố nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
4,388 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ tín dụng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ tín dụng nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật văn bản hướng dẫn về Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào