Hệ số giá đất nông nghiệp đối với từng vị trí thuộc khu vực 1 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang cụ thể là bao nhiêu?
- Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền đường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc khu vực nào?
- Hệ số giá đất nông nghiệp đối với từng vị trí thuộc khu vực 1 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang cụ thể là bao nhiêu?
- Đất nông nghiệp thuộc vị trí mặt tiền đường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được phân đoạn theo nguyên tắc nào?
Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền đường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc khu vực nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy định về bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND, cách xác định khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được quy định cụ thể như sau:
Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
...
2. Cách xác định khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được xác định cụ thể như sau:
a) Khu vực 1: Đất vị trí mặt tiền các đường giao thông chính tại nông thôn và các đường phố tại đô thị; đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ và các tuyến đường tương đương với quốc lộ tại nông thôn, đường phố tại đô thị.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô thị.
b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Đất vị trí ấp tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế - xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng, không thuộc khu vực 1. Các khu vực này chia thành 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại tại nông thôn.
Căn cứ theo những quy định trên, có thể thấy đất nông nghiệp vị trí mặt tiền các đường giao thông chính tại nông thôn và các đường phố tại đô thị thuộc khu vực 1, được chia làm 5 vị trí cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ và các tuyến đường tương đương với quốc lộ tại nông thôn, đường phố tại đô thị.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô thị.
Hệ số giá đất nông nghiệp đối với từng vị trí thuộc khu vực 1 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang cụ thể là bao nhiêu?
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 5 Quy định về bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND, hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 1 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được quy định cụ thể như sau:
Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
2. Cách xác định khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
...
d) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 1 quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
1 | 1,00 |
2 | 0,80 |
3 | 0,70 |
4 | 0,60 |
5 | 0,50 |
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
1 | 1,00 |
2 | 0,80 |
3 | 0,70 |
4 | 0,60 |
Theo đó, các vị trí trong khu vực 1 được quy định hệ số giá đất nông nghiệp cụ thể như trên:
- Vị trí 1: hệ số 1,00
- Vị trí 2: hệ số 0,80
- Vị trí 3: hệ số 0,70
- Vị trí 4: hệ số 0,60
- Vị trí 5: hệ số 0,50
Đất nông nghiệp thuộc vị trí mặt tiền đường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được phân đoạn theo nguyên tắc nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Quy định về bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND, cách phân đoạn đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được quy định như sau:
Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
...
5. Cách phân đoạn đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
a) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền các tuyến đường chính tại nông thôn và đô thị được phân đoạn như sau:
- Phân đoạn 1: Đất nông nghiệp thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.
- Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.
b) Đất nông nghiệp vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
...
Như vậy, đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, thuộc vị trí mặt tiền đường được phân đoạn dựa trên nguyên tắc trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.