Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan nào cấp? Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật gồm những gì?
Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
Theo Điều 54 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quy định Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật, như sau:
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật cho các trường hợp sau:
- Tổ chức, cá nhân vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật khối lượng từ 1000 ki-lô-gam (kg)/ chuyến trở lên bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Người thuê vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật khối lượng từ 1000 ki-lô-gam (kg)/ chuyến trở lên bằng phương tiện giao thông đường sắt.
Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
Trình tự thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
Tại Điều 55 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
(1) Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến 01 bộ hồ sơ cho Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
(2) Hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng, khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu (đối với vận chuyển bằng đường bộ);
- Một trong bản sao chụp các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hợp đồng vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty);
- Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty).
(3) Trình tự thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thẩm cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật, trong vòng 01 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giá trị pháp lý của Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
Điều 54 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quy định như sau:
- Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật có giá trị lưu hành trên toàn quốc.
- Thời hạn của Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật cấp theo từng chuyến (đối với vận chuyển bằng đường bộ), theo từng lô hàng (đối với vận chuyển bằng đường sắt) hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.
- Mẫu Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục XXX ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT, cụ thể mẫu Giấy phép như sau:
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? Các nguyên tắc đi sa hình theo thứ tự?
- Mẫu văn bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao mới nhất là mẫu nào? Tải về tại đâu?
- Mẫu Thỏa thuận khung trong E HSMT mua sắm hàng hóa 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Điều kiện chung và Điều kiện cụ thể?
- Mẫu thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh là mẫu nào?
- Thời hạn để Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước quy ước tới Ủy ban nhân dân cấp xã?