Giá bán tịnh trong phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ được xác định ra sao theo quy định?
Trả theo phần trăm giá bán tịnh có phải là phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ không?
Căn cứ theo Điều 27 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định như sau:
Giá, phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
1. Giá công nghệ chuyển giao do các bên thỏa thuận.
2. Việc thanh toán được thực hiện bằng phương thức sau đây:
a) Trả một lần hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa;
b) Chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh;
d) Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần;
đ) Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận trước thuế của bên nhận;
e) Phương thức thanh toán khác do các bên thỏa thuận.
3. Giá công nghệ chuyển giao phải được kiểm toán và thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và giá trong trường hợp sau đây:
a) Giữa các bên mà một hoặc nhiều bên có vốn nhà nước;
b) Giữa các bên có quan hệ theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
c) Giữa các bên có quan hệ liên kết theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, trả theo phần trăm giá bán tịnh là một trong những phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ.
Ngoài ra, việc thanh toán chuyển giao công nghệ có thể được thực hiện bằng phương thức sau đây:
+ Trả một lần hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa;
+ Chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
+ Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần;
+ Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận trước thuế của bên nhận;
+ Phương thức thanh toán khác do các bên thỏa thuận.
Giá bán tịnh trong phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ được xác định ra sao theo quy định? (Hình từ Internet)
Giá bán tịnh trong phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ được xác định ra sao?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 76/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Giá và phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
1. Các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận thanh toán theo một hoặc một số phương thức sau đây:
a) Trả một lần hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa trong đó bao gồm cả hình thức trả được tính theo từng đơn vị sản phẩm sản xuất ra từ công nghệ chuyển giao;
b) Chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào vốn của doanh nghiệp.
Trường hợp góp vốn bằng công nghệ có sử dụng vốn nhà nước (công nghệ được tạo ra bằng vốn nhà nước hoặc sử dụng vốn nhà nước để mua công nghệ) phải thực hiện thẩm định giá công nghệ theo quy định của pháp luật;
c) Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh.
Giá bán tịnh được xác định bằng tổng giá bán sản phẩm, dịch vụ mà trong quá trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ có áp dụng công nghệ được chuyển giao (tính theo hóa đơn bán hàng) trừ đi các khoản sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có); chi phí mua bán các thành phẩm, bộ phận, chi tiết, linh kiện được nhập khẩu, mua ở trong nước; chi phí mua bao bì, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ, chi phí quảng cáo;
...
Theo đó, giá bán tịnh trong phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ được xác định bằng tổng giá bán sản phẩm, dịch vụ mà trong quá trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ có áp dụng công nghệ được chuyển giao (tính theo hóa đơn bán hàng) trừ đi các khoản sau:
- Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có);
- Chi phí mua bán các thành phẩm, bộ phận, chi tiết, linh kiện được nhập khẩu, mua ở trong nước;
- Chi phí mua bao bì, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ, chi phí quảng cáo.
Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ gồm những thông tin nào?
Căn cứ theo Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định như sau:
Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Tên công nghệ được chuyển giao.
2. Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
3. Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
4. Phương thức chuyển giao công nghệ.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
6. Giá, phương thức thanh toán.
7. Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
8. Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
9. Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
10. Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
11. Phạt vi phạm hợp đồng.
12. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
13. Cơ quan giải quyết tranh chấp.
14. Nội dung khác do các bên thỏa thuận.
Theo đó, nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ gồm các thông tin sau:
(1) Tên công nghệ được chuyển giao.
(2) Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
(3) Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
(4) Phương thức chuyển giao công nghệ.
(5) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
(6) Giá, phương thức thanh toán.
(7) Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
(8) Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
(9) Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
(10) Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
(11) Phạt vi phạm hợp đồng.
(12) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
(13) Cơ quan giải quyết tranh chấp.
(14) Nội dung khác do các bên thỏa thuận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.