Dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận từ những nguồn nào? Cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám?

Dữ liệu ảnh viễn thám được hiểu như thế nào và được thu nhận từ những nguồn nào? Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám? Dữ liệu ảnh viễn thám được khai thác và sử dụng phục vụ những hoạt động gì? Trên đây là một vài thắc mắc của chị Bích Ngọc đến từ Đà Nẵng.

Dữ liệu ảnh viễn thám được hiểu như thế nào? Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám gồm những gì?

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 03/2019/NĐ-CP giải thích như sau:

Viễn thám là lĩnh vực khoa học công nghệ cho phép nghiên cứu, thu thập các thông tin về các đối tượng địa lý mà không cần tiếp xúc trực tiếp với chúng.
Dữ liệu ảnh viễn thám là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám.

Tại Điều 7 Nghị định 03/2019/NĐ-CP quy định về hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám như sau:

Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám bao gồm vệ tinh viễn thám, công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám, hệ thống lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám và mạng lưới truyền dẫn dữ liệu ảnh viễn thám.

Theo đó, viễn thám là lĩnh vực khoa học công nghệ cho phép nghiên cứu, thu thập các thông tin về các đối tượng địa lý mà không cần tiếp xúc trực tiếp với chúng.

Dữ liệu ảnh viễn thám là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám.

Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám bao gồm vệ tinh viễn thám, công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám, hệ thống lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám và mạng lưới truyền dẫn dữ liệu ảnh viễn thám.

Ảnh viễn thám

Dữ liệu ảnh viễn thám (Hình từ Internet)

Dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận từ những nguồn nào? Cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 quy định về dữ liệu ảnh viễn thám như sau:

Dữ liệu ảnh viễn thám
1. Dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận từ vệ tinh viễn thám thông qua trạm thu dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám của Việt Nam và từ nguồn của nước ngoài; được lưu trữ, xử lý, cung cấp đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng chung.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức triển khai việc thu nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất việc thu nhận.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 03/2019/NĐ-CP quy định về thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám như sau:

Thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
1. Dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận từ các nguồn:
a) Trạm thu dữ liệu viễn thám của Việt Nam;
b) Mua, trao đổi, nhận viện trợ của nước ngoài.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám hàng năm, định kỳ 05 năm trên cơ sở tổng hợp nhu cầu của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nhiệm vụ đột xuất được Nhà nước giao.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức triển khai việc thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám từ các trạm thu dữ liệu viễn thám thuộc phạm vi quản lý theo kế hoạch đã được phê duyệt.
....

Theo đó, dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận từ vệ tinh viễn thám thông qua trạm thu dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám của Việt Nam và mua, trao đổi, nhận viện trợ của nước ngoài.

Dữ liệu ảnh viễn thám được lưu trữ, xử lý, cung cấp đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng chung.

Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám hàng năm, định kỳ 05 năm trên cơ sở tổng hợp nhu cầu của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nhiệm vụ đột xuất được Nhà nước giao.

Dữ liệu ảnh viễn thám được khai thác và sử dụng phục vụ những hoạt động gì?

Tại Điều 6 Nghị định 03/2019/NĐ-CP quy định về các ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám như sau:

Các ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám
Dữ liệu ảnh viễn thám được khai thác và sử dụng phục vụ các hoạt động sau:
1. Quan trắc, giám sát về ô nhiễm môi trường: đất, nước do chất thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp; không khí do khí phát thải công nghiệp và sinh hoạt; ô nhiễm môi trường do thiên tai, các khoáng chất tự nhiên độc hại phát tán vào môi trường, khai thác khoáng sản; kiểm kê khí nhà kính.
2. Công tác thu thập thông tin, dữ liệu, phân tích, điều tra, đánh giá, theo dõi diễn biến tài nguyên, môi trường định kỳ và đột xuất nhằm đưa ra các báo cáo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phòng, chống thiên tai; giám sát hạn hán, cảnh báo cháy rừng, diễn biến lũ lụt, cứu hộ cứu nạn và ứng phó với biến đổi khí hậu; hiện trạng sản xuất nông nghiệp.
3. Xây dựng, cập nhật bản đồ chuyên đề và cơ sở dữ liệu chuyên đề về hiện trạng tài nguyên thiên nhiên và môi trường, thực trạng biến đổi khí hậu; lập bản đồ địa chất các tỷ lệ.
4. Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia.
5. Phục vụ công tác quốc phòng, an ninh.

Dữ liệu ảnh viễn thám được khai thác và sử dụng phục vụ các hoạt động cụ thể trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,184 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào