Đu đủ quả tươi được yêu cầu về chất lượng như thế nào? Được phân thành bao nhiêu hạng với tiêu chuẩn thế nào?

Cho tôi hỏi về yêu cầu chất lượng đối với đu đủ quả tươi được quy định như thế nào? Sẽ được phân làm mấy hạng với tiêu chuẩn cụ thể như thế nào? Có bắt buộc phải đạt tiêu chuẩn tuyệt đối với mỗi hạng hay không?

Đu đủ quả tươi được yêu cầu về chất lượng như thế nào?

Tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 (CODEX STAN 183-1993 WITH AMENDMENT 2011) về Đu đủ quả tươi quy định về yêu cầu tối thiểu về chất lượng đối với đu đủ quả tươi như sau:

"2 Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, đu đủ quả tươi phải:
- nguyên vẹn;
- lành lặn, không bị thối hỏng hoặc dập nát đến mức không phù hợp để sử dụng;
- sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;
- không bị hư hỏng bởi sinh vật hại;
- không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi kho lạnh;
- không có mùi và/hoặc vị lạ1);
- rắn chắc;
- vẻ bề ngoài tươi;
- không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp và/hoặc nhiệt độ cao;
Nếu quả có cuống thì cuống không được dài quá 1 cm.
2.1.1 Đu đủ quả tươi phải đạt được độ phát triển và độ chín thích hợp, tương ứng với các đặc tính của giống và/hoặc loại thương phẩm và vùng trồng.
Mức độ phát triển và trạng thái của đu đủ quả tươi phải đảm bảo:
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;
- đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt."

Theo tiêu chuẩn Việt Nam thì đu đủ quả tươi phải đạt yêu cầu tối thiểu về chất lượng như trên.

Đu đủ quả tươi được yêu cầu về chất lượng như thế nào? Được phân thành bao nhiêu hạng với tiêu chuẩn thế nào?

Đu đủ quả tươi được yêu cầu về chất lượng như thế nào? Được phân thành bao nhiêu hạng với tiêu chuẩn thế nào? (Hình từ Internet)

Đu đủ quả tươi được phân thành bao nhiêu hạng với tiêu chuẩn thế nào?

Theo quy định tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 thì đu đủ quả tươi được phân thành ba hạng như sau:

- Hạng “đặc biệt”: Đu đủ quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.

- Hạng I: Đu đủ quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:

+ khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;

+ khuyết tật nhẹ trên vỏ quả (bị thâm cơ học, đốm nám và/hoặc rám nắng). Tổng diện tích bị ảnh hưởng không được lớn hơn 10 % tổng diện tích bề mặt quả.

+ Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.

- Hạng II: Đu đủ quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép đu đủ quả tươi có các khuyết tật sau với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm.

+ khuyết tật về hình dạng;

+ khuyết tật về màu sắc;

+ khuyết tật về vỏ quả (bị thâm cơ học, đốm nám và rám nắng). Tổng diện tích bị ảnh hưởng không vượt quá 15 % tổng diện tích bề mặt quả.

+ bị đốm nhẹ do dịch hại.

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.

Có bắt buộc phải đạt tiêu chuẩn tuyệt đối với mỗi hạng đu đủ quả tươi hay không?

Tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 quy định cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng. Cụ thể như sau:

- Sai số về chất lượng

+ Đối với đu đủ quả tươi hạng "Đặc biệt": Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng đu đủ quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.

+ Đối với đu đủ quả tươi hạng I: Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng đu đủ quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng II.

+ Đối với đu đủ quả tươi hạng II: Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng đu đủ quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.

- Sai số về kích cỡ: Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng đu đủ quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao bì, với khối lượng tối thiểu 190 g đối với quả đu đủ được bao gói trong dải kích cỡ nhỏ nhất.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,227 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào