Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật là mẫu nào theo quy định?
- Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật là mẫu nào theo quy định?
- Thời hạn giải quyết đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật là bao nhiêu ngày? Cơ quan nào giải quyết?
- Yêu cầu giải quyết đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật có mất lệ phí không?
Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật là mẫu nào theo quy định?
Căn cứ tiết c tiểu mục 1 Mục I Phần II Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 596/QĐ-LĐTBXH năm 2019 quy định như sau:
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
...
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
+ Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
...
Theo đó, đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật là Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH, cụ thể gồm các nội dung sau:
Tải đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật mới nhất tại đây: Tải về
Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật là mẫu nào theo quy định? (hình từ internet)
Thời hạn giải quyết đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật là bao nhiêu ngày? Cơ quan nào giải quyết?
Tại tiết d tiểu mục 1 Mục I Phần II Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 596/QĐ-LĐTBXH năm 2019 quy định như sau:
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
...
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
+ Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận khuyết tật.
...
Như vậy, cơ quan giải quyết đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật là Ủy ban nhân dân cấp xã và thời hạn giải quyết đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật là 25 ngày làm việc.
Yêu cầu giải quyết đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật có mất lệ phí không?
Theo tiết h tiểu mục 1 Mục I Phần II Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 596/QĐ-LĐTBXH năm 2019 quy định như sau:
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
...
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Chiếu theo quy định trên thì yêu cầu giải quyết đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật không mất lệ phí.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.