Đối tượng được đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm những tổ chức, cá nhân nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại. Cho tôi hỏi đối tượng được đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm những tổ chức, cá nhân nào? Câu hỏi của chị Lệ Hằng ở Hà Giang.

Đối tượng được đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm những tổ chức, cá nhân nào?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

Đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa bị điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa bị điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại để sản xuất;
3. Các tổ chức, cá nhân khác do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định.

Theo quy định trên, đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa bị điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa bị điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại để sản xuất.

Đồng thời các tổ chức, cá nhân khác do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cũng có quyền đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

Biện pháp phòng vệ thương mại

Biện pháp phòng vệ thương mại (Hình từ Internet)

Tiêu chí xem xét để miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại là gì?

Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về tiêu chí xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

Tiêu chí xem xét và hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
...
2. Trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét hàng hóa được đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong phạm vi quy định tại Điều 10 Thông tư này dựa trên một hoặc một số tiêu chí như sau:
a) Quy định về danh mục hàng hóa trong nước không sản xuất được, kết luận điều tra, quy chuẩn, tiêu chuẩn, ý kiến cơ quan, tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng, các tài liệu kỹ thuật liên quan khác;
b) Thành phần; đặc tính vật lý; đặc tính hóa học; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; mục đích sử dụng;
c) Khả năng sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước so với hàng hóa được đề nghị xem xét miễn trừ;
d) Khả năng thay thế của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước với hàng hóa được đề nghị xem xét miễn trừ.

Theo Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về phạm vi miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

Phạm vi miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời, biện pháp phòng vệ thương mại chính thức đối với một số hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa trong nước không sản xuất được;
2. Hàng hóa có đặc điểm khác biệt với hàng hóa sản xuất trong nước mà hàng hóa sản xuất trong nước đó không thể thay thế được;
3. Hàng hóa là sản phẩm đặc biệt của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;
4. Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không được bán trên thị trường trong nước trong cùng điều kiện thông thường;
5. Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không đáp ứng đủ lượng sử dụng trong nước;
6. Hàng hóa nhập khẩu nằm trong tổng lượng đề nghị miễn trừ quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này phục vụ mục đích nghiên cứu, phát triển và các mục đích phi thương mại khác.

Theo đó, trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét hàng hóa được đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong phạm vi quy định tại Điều 10 nêu trên này dựa trên một hoặc một số tiêu chí được quy định tại khoản 2 Điều 13 nêu trên.

Miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm những hình thức nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 37/2019/TT-BCT về hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

Tiêu chí xem xét và hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
...
3. Trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo một trong các hình thức thực hiện sau:
a) Không giới hạn về đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng, khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ trong trường hợp phân biệt được sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa đang bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;
b) Hạn chế về khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ, mục đích được miễn trừ.
...

Như vậy, trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được thực hiện theo hình thức hạn chế về khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ, mục đích được miễn trừ.

Hoặc không giới hạn về đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng, khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ trong trường hợp phân biệt được sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa đang bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,372 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào