Doanh nghiệp không phải ngân hàng có được mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không?

Doanh nghiệp không phải ngân hàng có được mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không? Hồ sơ mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với doanh nghiệp không phải ngân hàng bao gồm những giấy tờ gì?

Doanh nghiệp không phải ngân hàng có được mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không?

Ngân hàng thương mại được quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 40/2011/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2023/TT-NHNN như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm tối thiểu một ngân hàng Việt Nam và tối đa một doanh nghiệp Việt Nam không phải ngân hàng) và Bên nước ngoài (gồm tối thiểu một ngân hàng nước ngoài và tối đa một doanh nghiệp nước ngoài không phải ngân hàng) trên cơ sở hợp đồng liên doanh; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nhưng không quá 05 thành viên, trong đó một thành viên và người có liên quan không được sở hữu vượt quá 50% vốn điều lệ.
...

Theo đó, ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là một hình thức của ngân hàng thương mại.

Việc thay đổi của ngân hàng thương mại được quy định tại Điều 2 Thông tư 50/2018/TT-NHNN như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng thương mại.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Thông tư này.

Việc mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư 50/2018/TT-NHNN được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2023/TT-NHNN như sau:

Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
...
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn cho bên mua, nhận chuyển nhượng là thành viên góp vốn mới gồm:
...
b) Các văn bản, tài liệu chứng minh bên mua, nhận chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện để được mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật, gồm:
...
(iii) Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp không phải ngân hàng, hồ sơ bao gồm:
...

Theo đó, ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể thực hiện chuyển nhượng phần phần vốn góp.

Như vậy, doanh nghiệp không phải ngân hàng có thể mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật.

Doanh nghiệp không phải ngân hàng có được mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không?

Doanh nghiệp không phải ngân hàng có được mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với doanh nghiệp không phải ngân hàng bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với doanh nghiệp không phải ngân hàng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư 50/2018/TT-NHNN được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2023/TT-NHNN bao gồm những giấy tờ như sau:

- Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương (trừ doanh nghiệp Việt Nam);

- Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật;

- Bản sao hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của doanh nghiệp tại ngân hàng (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);

- Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho doanh nghiệp được tham gia góp vốn vào ngân hàng;

- Báo cáo về việc đáp ứng các điều kiện đối với đối tác mới là doanh nghiệp không phải ngân hàng khi nhận chuyển nhượng phần vốn góp của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật;

- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;

- Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn ngân hàng liên doanh của doanh nghiệp không phải ngân hàng theo quy định pháp luật.

- Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

- Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp;

- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

Trình tự, thủ tục chấp thuận hồ sơ mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với doanh nghiệp không phải ngân hàng diễn ra như thế nào?

Trình tự, thủ tục chấp thuận hồ sơ mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với doanh nghiệp không phải ngân hàng được quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư 50/2018/TT-NHNN như sau:

Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
...
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận, giá trị thực hiện của văn bản chấp thuận, báo cáo hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 15 Thông tư này.

Viện dẫn tới quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 15 Thông tư 50/2018/TT-NHNN trình tự, thủ tục chấp thuận hồ sơ mua phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với doanh nghiệp không phải ngân hàng được thực hiện như sau:

- Ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có giá trị thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng, ngân hàng thương mại gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện kèm tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng.

Mua phần vốn góp
Ngân hàng thương mại Tải về trọn bộ các văn bản về Ngân hàng thương mại hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm những gì? Ai có thẩm quyền chấp thuận về mạng lưới của ngân hàng thương mại?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại phải đáp ứng các điều kiện nào khi mua, nắm giữ cổ phần của tổ chức tín dụng khác từ 01/7/2024?
Pháp luật
Thời điểm, trình tự phân loại nợ của Ngân hàng thương mại từ ngày 01/7/2024 theo Thông tư 31/2024/TT-NHNN thế nào?
Pháp luật
Quy định tên, trụ sở chính Ngân hàng thương mại, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Văn phòng đại diện nước ngoài từ 01/7/2024?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại được thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán khi nào? Ngân hàng thương mại bị đình chỉ hoạt động này trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại có phải công bố thay đổi của Giấy phép sau khi được cấp đổi, cấp bổ sung nội dung hoạt động không?
Pháp luật
Việc ngân hàng thương mại sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro có làm thay đổi nghĩa vụ trả nợ của khách hàng?
Pháp luật
Khi nào ngân hàng thương mại quyết định xuất toán nợ đã xử lý rủi ro ra khỏi ngoại bảng? Xuất toán nợ phải được sự đồng ý của ai?
Pháp luật
Dự phòng rủi ro của ngân hàng thương mại bao gồm các khoản dự phòng nào? Chính sách dự phòng rủi ro phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại có thể chào bán cổ phiếu để tăng vốn điều lệ không? Tăng vốn điều lệ phải được sự chấp thuận của ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mua phần vốn góp
362 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mua phần vốn góp Ngân hàng thương mại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mua phần vốn góp Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng thương mại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào