Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật về quy hoạch nghĩa trang phải có bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ bao nhiêu?

Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật về quy hoạch nghĩa trang phải có bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ bao nhiêu? Thời gian lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật về quy hoạch nghĩa trang là bao lâu?

Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật về quy hoạch nghĩa trang phải có bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 37/2010/NĐ-CP quy định nội dung đồ án quy hoạch nghĩa trang như sau:

Nội dung đồ án quy hoạch nghĩa trang
1. Đánh giá thực trạng về nghĩa trang bao gồm: sự phân bố, quy mô, tình hình hoạt động và sử dụng (nghĩa trang mới, nghĩa trang đang hoạt động, dự kiến đóng cửa, di chuyển, cải tạo …), tác động, ảnh hưởng đến môi trường.
2. Dự báo nhu cầu táng cho toàn đô thị, các yêu cầu về quỹ đất sử dụng; lựa chọn hình thức táng.
3. Xác định vị trí, quy mô các nghĩa trang (nghĩa trang cấp 1, 2 và cấp 3).
4. Đánh giá môi trường chiến lược.
5. Xây dựng dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
6. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.

Theo đó, đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật về quy hoạch nghĩa trang phải có bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.

Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật về quy hoạch nghĩa trang phải có bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ bao nhiêu?

Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật về quy hoạch nghĩa trang phải có bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời gian lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật về quy hoạch nghĩa trang là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 37/2010/NĐ-CP quy định thời gian lập quy hoạch đô thị như sau:

Thời gian lập quy hoạch đô thị
1. Thời gian lập quy hoạch chung đô thị:
a) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch chung không quá 03 tháng, thời gian lập đồ án không quá 15 tháng;
b) Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới, thời gian lập nhiệm vụ không quá 02 tháng và thời gian lập đồ án không quá 12 tháng;
c) Đối với thị trấn, thời gian lập nhiệm vụ không quá 01 tháng và thời gian lập đồ án không quá 09 tháng.
2. Thời gian lập quy hoạch phân khu: đối với lập nhiệm vụ không quá 01 tháng và thời gian lập đồ án không quá 09 tháng.
3. Thời gian lập quy hoạch chi tiết: đối với lập nhiệm vụ không quá 01 tháng và thời gian lập đồ án không quá 06 tháng.
4. Thời gian lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật không quá 9 tháng.
5. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch được tính kể từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn giữa cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ đầu tư với tổ chức tư vấn lập quy hoạch. Thời gian lập đồ án quy hoạch được tính kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Trường hợp việc lập nhiệm vụ quy hoạch và lập đồ án quy hoạch do hai pháp nhân khác nhau thực hiện thì thời gian lập đồ án được tính từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn.

Theo đó, thời gian lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật về quy hoạch nghĩa trang là không quá 9 tháng.

Lưu ý: thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch được tính kể từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn giữa cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ đầu tư với tổ chức tư vấn lập quy hoạch.

Thời gian lập đồ án quy hoạch được tính kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.

Trường hợp việc lập nhiệm vụ quy hoạch và lập đồ án quy hoạch do hai pháp nhân khác nhau thực hiện thì thời gian lập đồ án được tính từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn.

Nguyên tắc lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo yêu cầu gì?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 37/2010/NĐ-CP quy định nguyên tắc lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật như sau:

Nguyên tắc lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
1. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập cho thành phố trực thuộc Trung ương nhằm cụ thể hóa nội dung định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung thành phố để đảm bảo đủ cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập cho từng đối tượng hạ tầng kỹ thuật trên phạm vi toàn đô thị.
3. Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo phù hợp với đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương được duyệt.

Theo đó, nguyên tắc lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo:

+ Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập cho thành phố trực thuộc Trung ương nhằm cụ thể hóa nội dung định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung thành phố để đảm bảo đủ cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

+ Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập cho từng đối tượng hạ tầng kỹ thuật trên phạm vi toàn đô thị.

+ Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo phù hợp với đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương được duyệt.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
383 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào