Diễn viên hạng 2 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
- Diễn viên hạng 2 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với diễn viên hạng 2 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh như thế nào?
- Diễn viên hạng 3 muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 2 cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Diễn viên hạng 2 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
1. Nhiệm vụ:
a) Đảm nhiệm tốt vai diễn được phân công;
b) Tìm hiểu nội dung kịch bản, nghiên cứu sâu nhân vật chính được phân công đảm nhiệm và các nhân vật liên quan, dưới sự giúp đỡ của đạo diễn, biên đạo, huấn luyện múa, chỉ huy âm nhạc để thể hiện ngôn ngữ hình tượng nghệ thuật, có những sáng tạo xuất sắc;
c) Thực hiện nghiêm túc các quy trình nghiệp vụ trong luyện tập, sơ duyệt, tổng duyệt và biểu diễn;
d) Thâm nhập thực tế cuộc sống để nâng cao kiến thức, thể hiện sâu sắc, chân thực vai diễn, tiết mục;
đ) Tổng kết kinh nghiệm những vai diễn, tiết mục đã thực hiện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.
...
Tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Diễn viên hạng II có Mã số: V.10.04.13 thuộc nhóm chức danh diễn viên, là một trong những viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
Theo đó, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với diễn viên hạng 2 như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.
Diễn viên hạng 2 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với diễn viên hạng 2 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
b) Có tài năng nghệ thuật về lĩnh vực chuyên ngành;
c) Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng vào việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật; đặc trưng cơ bản và đặc điểm của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;
d) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.
...
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với diễn viên hạng 2 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định cụ thể trên.
Diễn viên hạng 3 muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 2 cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III hoặc tương đương có ít nhất 01 giải thưởng diễn viên xuất sắc được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận hoặc có ít nhất 01 vai diễn, tiết mục được giải thưởng cao nhất trong các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).
- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
Như vậy, diễn viên hạng 3 muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 2 cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Đồng thời, phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 3 hoặc tương đương có ít nhất 01 giải thưởng diễn viên xuất sắc được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận hoặc có ít nhất 01 vai diễn, tiết mục được giải thưởng cao nhất trong các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).
- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức kinh doanh có nghĩa vụ cấp lại hợp đồng theo mẫu khi người tiêu dùng làm mất hợp đồng không?
- Công trình tiết kiệm tài nguyên là gì? Người nào tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quy định về quy trình đánh giá công trình tiết kiệm tài nguyên?
- Hạn mức đầu tư tối đa của quỹ liên kết đơn vị vào nhóm công ty con có cùng một công ty mẹ là bao nhiêu?
- Khoản tiền đặt trước của người trúng đấu giá doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được xử lý ra sao?
- Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân được rút vốn khỏi công ty theo hình thức nào?